Gợi ý đáp án môn Sinh học kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2023 (full 24 mã đề)
Đề thi Tốt nghiệp THPT 2023 môn Sinh học
Vào lúc 9h30 hôm nay 29/6, các thi sinh trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia 2023 đã bước vào thi môn Sinh học.
Đề thi Sinh học tốt nghiệp THPT 2023 vẫn bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm. Trong đó, 4 câu thuộc chương trình lớp 11 và 26 câu thuộc chương trình lớp 12.
Chi tiết đề thi Toán, quý độc giả có thể xem ở bài viết: Đề thi môn Sinh học
Gợi ý đáp án môn Sinh học Tốt nghiệp THPT 2023
Dưới đây là gợi ý đáp án đề thi môn Sinh học (ful 24 mã đề) trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 do giáo viên chuyên môn thực hiện để các thí sinh và phụ huynh có thể tham khảo.
Đáp án môn Sinh học mã đề 201
81. A
82. C
83. D
84. A
85. D
86. A
87. B
88. D
89. D
90. D
91. D
92. C
93. C
94. A
95. A
96. C
97. C
98. D
99. A
100. C
101. C
102. C
103. A
104. A
105. A
106. D
107. A
108. B
109. B
110. B
111. D
112. A
113. D
114. D
115. A
116. C
117. A
118. D
119. C
120. C
Đáp án môn Sinh học mã đề 202
81. A
82. A
83. B
84. C
85. B
86. D
87. D
88. C
89. D
90. B
91. D
92. C
93. B
94. B
95. D
96. A
97. B
98. C
99. C
100. C
101. D
102. B
103. A
104. D
105. C
106. A
107. A
108. C
109. A
110. A
111. D
112. B
113. D
114. C
115. A
116. C
117. C
118. D
119.B
120. C
Đáp án môn Sinh học mã đề 203
81. A
82. B
83. D
84. C
85. B
86. A
87. D
88. C
89. D
90. A
91. C
92. C
93. C
94. A
95. D
96. D
97. C
98. B
99. B
100. D
101. B
102. B
103. C
104. D
105. B
106. B
107. C
108. B
109. C
110. D
111. D
112. C
113. D
114. D
115. D
116. C
117. B
118. C
119. D
120.B
Đáp án môn Sinh học mã đề 204
81. C
82. D
83. B
84. B
85. D
86. B
87. D
88. A
89. A
90. C
91. B
92. D
93. C
94. C
95. B
96. C
97. A
98. D
99. C
100. C
101. B
102. A
103. A
104. D
105. A
106. C
107. A
108. A
109. A
110. B
111. B
112. A
113. C
114. D
115. B
116. C
117. C
118. A
119. D
120. B
Đáp án môn Sinh học mã đề 205
81. C
82. A
83. D
84. B
85. B
86. A
87. D
88. B
89. C
90. B
91. B
92. C
93. A
94. B
95. D
96. C
97. A
98. D
99. A
100. B
101. B
102. A
103. D
104. A
105. B
106. C
107. D
108. C
109. C
110. B
111. D
112. D
113. C
114. C
115. C
116. D
117. C
118. B
119. D
120. D
Đáp án môn Sinh học mã đề 206
81. D
82. D
83. A
84. B
85. C
86. C
87. A
88. C
89. A
90. A
91. D
92. D
93. C
94. D
95. A
96. D
97. A
98. B
99. C
100. D
101. C
102. C
103. D
104. A
105. C
106. B
107. C
108. A
109. B
110. B
111. B
112. A
113. B
114. B
115. D
116. B
117. C
118. B
119. B
120. D
Đáp án môn Sinh học mã đề 207
81. B
82. A
83. A
84. D
85. B
86. C
87. B
88. C
89. C
90. C
91. B
92. C
93. D
94. C
95. D
96. B
97. D
98. D
99. A
100. C
101. A
102. A
103. A
104. B
105. B
106. C
107. C
108. D
109. C
110. A
111. D
112. D
113. B
114. D
115. C
116. B
117. C
118. D
119. D
120. B
Đáp án môn Sinh học mã đề 208
81. C
82. B
83. B
84. A
85. B
86. C
87. A
88. A
89. B
90. A
91. A
92. B
93. C
94. B
95. B
96. D
97. B
98. C
99. D
100. B
101. D
102. D
103. A
104. D
105. D
106. D
107. B
108. B
109. A
110. D
111. D
112. D
113. A
114. A
115. A
116. D
117. B
118. A
119. D
120. D
Đáp án môn Sinh học mã đề 209
81. D
82. A
83. B
84. A
85. B
86. A
87. C
88. A
89. B
90. D
91. B
92. C
93. C
94. D
95. D
96. C
97. C
98. C
99. D
100. C
101. A
102. D
103. B
104. B
105. B
106. B
107. B
108. C
109. B
110. B
111. D
112. D
113. C
114. D
115. C
116. C
117. D
118. B
119. C
120. C
Đáp án môn Sinh học mã đề 210
81. A
82. B
83. B
84. C
85. A
86. D
87. A
88. B
89. B
90. B
91. A
92. B
93. A
94. C
95. B
96. C
97. C
98. A
99. B
100. A
101. C
102. B
103. C
104. B
105. A
106. B
107. A
108. A
109. C
110. A
111. C
112. B
113.
114. C
115. B
116. B
117. B
118. A
119. A
120. C
Đáp án môn Sinh học mã đề 211
81. B
82. D
83. D
84. D
85. C
86. B
87. B
88. A
89. C
90. B
91. D
92. D
93. A
94. C
95. A
96. C
97. A
98. A
99. A
100. C
101. D
102. A
103. A
104. D
105. C
106. C
107. C
108. D
109. D
110. C
111. D
112. D
113. A
114. C
115. A
116. C
117. D
118. C
119. A
120. D
Đáp án môn Sinh học mã đề 212
81. A
82. B
83. B
84. C
85. A
86. D
87. A
88. B
89. B
90. B
91. A
92. D
93. A
94. C
95. B
96. C
97. C
98. A
99. B
100. A
101. C
102. B
103. C
104. B
105. A
106. D
107. B
108. A
109. B
110. A
111. C
112. C
113. A
114. C
115. C
116. C
117. B
118. C
119. A
120. C
Đáp án môn Sinh học mã đề 213
81. D
82. A
83. C
84. B
85. A
86. A
87. B
88. A
89. B
90. D
91. D
92. C
93. D
94. B
95. C
96. C
97. D
98. C
99. A
100. C
101. D
102. B
103. C
104. A
105. B
106. B
107. B
108. D
109. C
110. D
111. D
112. D
113. D
114. C
115. A
116. C
117. C
118. D
119. A
120. A
Đáp án môn Sinh học mã đề 214
81. A
82. C
83. A
84. C
85. D
86. C
87. A
88. B
89. A
90. A
91. B
92. C
93. D
94. B
95. D
96. D
97. C
98. D
99. B
100. C
101. D
102. B
103. C
104. B
105. C
106. A
107. A
108. C
109. A
110. B
111. C
112. D
113. C
114. D
115. B
116. C
117. B
118. A
119. A
120. D
Đáp án môn Sinh học mã đề 215
81. C
82. B
83. A
84. A
85. C
86. D
87. C
88. C
89. D
90. A
91. B
92. B
93. B
94. B
95. A
96. D
97. C
98. B
99. A
100. C
101. A
102. B
103. B
104. D
105. C
106. D
107. A
108. D
109. D
110. D
111. B
112. A
113. B
114. C
115. C
116. B
117. B
118. C
119. A
120. A
Đáp án môn Sinh học mã đề 216
81. D
82. A
83. A
84. C
85. B
86. A
87. B
88. C
89. D
90. B
91. B
92. B
93. A
94. A
95. B
96. D
97. B
98. B
99. B
100. B
101. B
102. A
103. B
104. D
105. C
106. D
107. D
108. C
109. D
110. B
111. D
112. C
113. A
114. D
115. C
116. C
117. D
118. A
119. C
120. C
Đáp án môn Sinh học mã đề 217
81. C
82. B
83. A
84. D
85. C
86. B
87. D
88. B
89. B
90. B
91. B
92. D
93. D
94. B
95. A
96. A
97. A
98. C
99. A
100. C
101. D
102. D
103. B
104. C
105. A
106. C
107. B
108. C
109. D
110. D
111. D
112. C
113. D
114. A
115. C
116. B
117. A
118. C
119. A
120. D
Đáp án môn Sinh học mã đề 218
81. B
82. B
83. C
84. C
85. D
86. C
87. B
88. C
89. B
90. C
91. C
92. A
93. A
94. C
95. B
96. D
97. A
98. D
99. A
100. D
101. A
102. B
103. B
104. A
105. B
106. A
107. D
108. D
109. D
110. A
111. D
112. D
113. A
114. A
115. D
116. A
117. D
118. B
119. A
120. A
Đáp án môn Sinh học mã đề 219
81. A
82. D
83. C
84. A
85. D
86. B
87. A
88. A
89. A
90. C
91. B
92. A
93. B
94. C
95. D
96. D
97. D
98. B
99. A
100. B
101. D
102. C
103. B
104. B
105. A
106. C
107. A
108. D
109. D
110. D
111. B
112. C
113. C
114. D
115. B
116. C
117. C
118. D
119. C
120. B
Đáp án môn Sinh học mã đề 220
81. C
82. A
83. A
84. A
85. B
86. D
87. A
88. A
89. C
90. D
91. D
92. B
93. B
94. C
95. B
96. A
97. C
98. B
99. D
100. D
101. D
102. B
103. D
104. B
105. B
106. D
107. B
108. A
109. B
110. B
111. A
112. D
113. A
114. A
115. A
116. D
117. A
118. B
119. A
120.B
Đáp án môn Sinh học mã đề 221
81. C
82. A
83. B
84. D
85. B
86. C
87. B
88. A
89. D
90. B
91. C
92. D
93. A
94. B
95. C
96. C
97. D
98. D
99. C
100. D
101. B
102. D
103. D
104. A
105. C
106. B
107. B
108. D
109. A
110. B
111. B
112. D
113. D
114. C
115. A
116. C
117. C
118. A
119. A
120.B
Đáp án môn Sinh học mã đề 222
81. D
82. A
83. D
84. D
85. C
86. A
87. A
88. C
89. D
90. D
91. A
92. B
93. C
94. D
95. B
96. C
97. C
98. B
99. D
100. C
101. A
102. B
103. B
104. B
105. D
106. B
107. C
108. C
109. A
110. D
111. D
112. C
113. B
114. B
115. D
116. A
117. A
118. B
119. B
120. C
Đáp án môn Sinh học mã đề 223
81. C
82. D
83. B
84. C
85. A
86. C
87. C
88. A
89. B
90. A
91. A
92. C
93. A
94. D
95. C
96. A
97. D
98. B
99. B
100. A
101. B
102. A
103. D
104. D
105. D
106. C
107. B
108. D
109. A
110. D
111. A
112. B
113. B
114. D
115. D
116. C
117. B
118. D
119. C
120. B
Đáp án môn Sinh học mã đề 224
81. A
82. C
83. B
84. B
85. C
86. B
87. A
88. B
89. A
90. D
91. D
92. A
93. D
94. A
95. A
96. B
97. B
98. C
99. A
100. A
101. C
102. A
103. C
104. B
105. B
106. D
107. C
108. C
109. C
110. A
111. C
112. B
113. A
114. C
115. B
116. C
117. B
118. C
119. B
120. A
Khi nào công bố điểm thi THPT Quốc gia năm 2023?
Theo lịch trình, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ công bố điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2023 vào lúc 8h00 ngày 18/7/2023. Thí sinh sẽ không phải thức đêm chờ điểm như mọi năm nữa. Việc xét công nhận tốt nghiệp THPT hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2023.
Chậm nhất ngày 24/7/2023, các đơn vị sẽ cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; Giấy chứng nhận kết quả thi; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh.
Từ ngày 18 - 27/7, thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo.
Chậm nhất ngày 12/8 hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo.
Với thí sinh tham gia hình thức xét tuyển thẳng, các trường đại học thông báo kết quả cho thí sinh trước 17h ngày 5/7. Danh sách thí sinh trúng tuyển theo hình thức này được cập nhật lên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thí sinh xác nhận nhập học từ ngày 5/7 đến 17h ngày 15/8.
Với phương thức xét tuyển sớm, các trường đại học hoàn thành công tác xét tuyển và thông báo kết quả cho thí sinh trước 17h ngày 4/7. Cũng trong thời gian này, danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm được cập nhật lên hệ thống.
Tiếp theo đó, trong thời gian từ ngày 5/7 đến 17h ngày 25/7, thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống đăng ký chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trước 17h ngày 14/8, các trường đại học sẽ thông báo kết quả trúng tuyển đợt 1 tới thí sinh.
Bao nhiêu điểm sẽ đỗ tốt nghiệp THPT Quốc gia 2023?
Tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT, Bộ Giáo dục đã có quy định để giải đáp về thắc mắc bao nhiêu điểm đỗ tốt nghiệp THPT.
Cụ thể, Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp quy định, thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT khi:
- Đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi;
- Tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đăng ký dự thi để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10;
- Có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên.
Như vậy, để đỗ tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đủ điều kiện dự thi và có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên.
TP.HCM Nhiều tuyến xe khách từ TP.HCM đi các tỉnh dịp lễ 30/4 đã 'cháy vé' chỉ sau vài ngày mở bán, đặc biệt là các chuyến khởi hành từ ngày 26 đến 28/4.
Trước khi nộp phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10, học sinh cần cân nhắc thật kỹ các nguyện vọng do sẽ không được đổi nguyện vọng dự tuyển sau khi đã đăng ký.
TP.HCM HĐND TP.HCM tán thành việc hợp nhất ba địa phương gồm TP.HCM, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thành một đơn vị hành chính cấp tỉnh, lấy tên là TP.HCM.
Đến nay, Sơn la đã hoàn thành xây dựng, sửa chữa 2.206 nhà tạm, nhà dột nát; đang xây dựng 485 nhà, dự kiến bàn giao, đưa vào sử dụng trong tháng 4/2025.
Sơn La Năm 2024, chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La đạt hơn 43,8 điểm, đứng thứ 25/63 tỉnh, thành phố, tăng 5 bậc so với năm 2023.
Bữa đến thăm nhà, nếu không có lời giải thích của chị Điêu Thị Hoán thì tôi với anh Chủ tịch xã Đông Cửu đã tưởng rằng gia đình đang ăn trứng lộn, thực ra đó chỉ là những quả trứng tắc.