Giá vàng hôm nay 16/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h00) đang ở quanh giá 3.682,3 - 3.682,8 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này tăng nóng lên mốc 3.643,1 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục neo trên ngưỡng cao 3.680 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD rơi xuống ngưỡng thấp 1 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,08%; ở mức 97,29.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 16/9/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h00). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ sau khi leo lên ngưỡng cao 3.680 USD/ounce khi các nhà đầu từ đang rất chắc chắn Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong cuộc họp diễn ra vào tuần này. Theo CME FedWatch, Fed có thể cắt giảm 0,25 điểm %, nhưng cũng có thể cắt sâu tới 0,5 điểm %.
Peter Grant, Phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao tại Zaner Metals, cho biết dự báo giảm lãi suất 0,25% đã được phản ánh vào giá vàng. Ông dự đoán có thể sẽ có thêm 1-2 đợt giảm lãi suất trước cuối năm. Các ngưỡng kháng cự tiếp theo của vàng trong ngắn hạn được xác định là 3.700 USD/ounce, 3.730 USD/ounce và 3.743 USD/ounce.

Bảng giá vàng hôm nay 16/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Vàng được xem là nơi trú ẩn an toàn trong bối cảnh bất ổn và hưởng lợi khi lãi suất thấp. Cuộc họp của Fed vào tháng 9 diễn ra trong bối cảnh áp lực từ các tranh cãi nội bộ và sự can thiệp của Tổng thống Donald Trump vào chính sách.
Ngoài ra, ông Tai Wong, nhà giao dịch kim loại độc lập, cho biết khả năng Trung Quốc nới lỏng quy định về xuất nhập khẩu vàng đã thúc đẩy nhu cầu mạnh mẽ. Dữ liệu gần đây cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng nhanh nhất vào tháng 8, trong khi thị trường lao động có dấu hiệu suy yếu, củng cố khả năng Fed sẽ tiếp tục hạ lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/9/2025 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 3.682 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/9 ở trong nước
Tính đến 9h00 hôm nay (16/9), thị trường vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 tăng tới 1,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 900 ngàn đồng/lượng tại chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/9/2025
Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 16/9 tại Công ty SJC (lúc 9h00). Ảnh: SJC
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang thêm từ 417 ngàn đến 1 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 1.400 | 900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 1.400 | 900 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1.400 | 900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1.000 | 1.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 1.000 | 1.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 1.000 | 1.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 991 | 991 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 750 | 750 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 680 | 680 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 610 | 610 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 583 | 583 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 417 | 417 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/9/2025 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 16/9/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 130.000 | 132.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 130.000 | 132.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 130.000 | 132.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 126.000 | 129.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 126.000 | 129.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 123.500 | 126.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 120.248 | 125.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 87.534 | 95.034 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 78.679 | 86.179 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 69.823 | 77.323 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 66.407 | 73.907 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 45.406 | 52.906 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 16/9/2025 (tính đến 9h00)