Giá vàng hôm nay 15/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h30) đang ở quanh giá 3.640,8 - 3.641,3 USD/ounce. Tuần qua, giá kim loại quý này giữ ở mức 3.643,1 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới đang biến động quanh mốc cao 3.640 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD duy trì ổn định.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) neo ở mức 97,65.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 15/9/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h30). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới biến động khá mạnh sau khi rơi xuống dưới mốc 3.630 USD/ounce nhưng ngay sau đó đã bật tăng trở lại mốc 3.640 USD/ounce.
Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi quyết định lãi suất từ các ngân hàng trung ương lớn (như Fed, BoE và BoJ) để đánh giá những hướng đi tiếp theo của vàng.
Fed sẽ công bố lãi suất và cuộc họp báo của Chủ tịch Jerome Powell vào ngày 17/9. Các dữ liệu kinh tế quan trọng khác như khảo sát sản xuất Empire State và doanh số bán lẻ tháng 8 của Mỹ cũng sẽ được công bố.
Thị trường tài chính dự đoán, Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất do dữ liệu kinh tế cho thấy thị trường lao động Mỹ đang suy yếu. Điều này có thể dẫn đến việc nới lỏng chính sách tiền tệ, tác động tích cực đến giá vàng. Khi lãi suất giảm, chi phí nắm giữ vàng sẽ giảm, đồng USD có thể suy yếu, làm cho vàng trở nên hấp dẫn hơn với các nhà đầu tư.

Bảng giá vàng hôm nay 15/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Các nhà phân tích cho rằng nếu Fed cắt giảm lãi suất, điều này có thể khởi đầu một chu kỳ nới lỏng tiền tệ mới, thúc đẩy nhu cầu đầu tư vào vàng như một tài sản trú ẩn an toàn. Mặc dù giá vàng có thể điều chỉnh nhẹ trong ngắn hạn, nhưng xu hướng tăng giá dài hạn vẫn khả quan, với dự báo giá kim loại quý này có thể đạt đỉnh mới vào cuối năm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/9/2025 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 3.641 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/9 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay (15/9), thị trường vàng trong nước biến động nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 tăng thêm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang tại chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 15/9/2025
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 128,40-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 128,40-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 128,40-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 128,40-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 128,40-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 128,40-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 15/9 tại Công ty SJC (lúc 9h30). Ảnh: SJC
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang đồng loạt giảm từ 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 300 | - |
Vàng SJC 5 chỉ | 300 | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 300 | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -297 | -297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -225 | -225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -204 | -204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -183 | -183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -175 | -175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -125 | -125 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/9/2025 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 128,40-131,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 15/9/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 128.400 | 131.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 128.400 | 131.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 128.400 | 131.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 124.700 | 127.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 124.700 | 127.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 122.200 | 125.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 118.960 | 123.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 86.559 | 94.059 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 77.795 | 85.295 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 69.030 | 76.530 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 65.649 | 73.149 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 44.864 | 52.364 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 15/9/2025 (tính đến 9h30)