Giá vàng hôm nay 12/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h00) đang ở quanh giá 3.650,1 - 3.650,6 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này giảm nhẹ về mức 3.633,2 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới bật tăng mạnh và đã trở lại mốc 3.650 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) thêm 0,09%; ở mức 97,63.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 12/9/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 10h00). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới tiếp tục nhận được hỗ trợ từ đồng USD neo ở ngưỡng thấp, trong khi đó kỳ vọng Fed sớm cắt giảm lãi suất tiền tệ vẫn diễn ra. Ngoài ra, biến động địa chính trị, tình hình lạm phát gia tăng ở một số quốc gia khiến nhu cầu mua vàng để trú ẩn càng tiếp diễn.
Trước đó, Mỹ đã công bố số đơn xin trợ cấp thất nghiệp bất ngờ tăng mạnh và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) nhích lên.
Theo thông tin từ Bộ Lao động Hoa Kỳ, số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần đã tăng thêm 27.000 so với tuần trước, đạt mức 263.000 đơn, vượt xa dự đoán 235.000 đơn của thị trường.
Diễn biến này được các chuyên gia phân tích coi là dấu hiệu “nới lỏng” có lợi cho những người ủng hộ việc Fed thực hiện các biện pháp cắt giảm lãi suất mạnh mẽ hơn.

Bảng giá vàng hôm nay 12/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Trong khi đó, tỷ lệ lạm phát tại Mỹ trong tháng 8 đã tăng 2,9% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức cao nhất kể từ tháng 1 và cũng cao hơn mức 2,7% của tháng 7. Sự gia tăng giá cả chủ yếu đến từ các nhóm hàng thực phẩm, ô tô đã qua sử dụng và xe mới.
Chỉ số CPI trong tháng 8 đã tăng 0,4% so với tháng trước, cao hơn mức 0,2% của tháng 7 và dự báo 0,3%. Chỉ số Core CPI (không tính thực phẩm và năng lượng) giữ nguyên ở mức 3,1%, tương đương với tháng 7 và cũng là mức cao nhất của tháng 2. Riêng trong tháng, chỉ số này đã tăng 0,3%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/9/2025 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 3.650 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 12/9 ở trong nước
Tính đến 10h00 hôm nay (12/9), thị trường vàng trong nước tiếp tục giảm sâu so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 mất tận 1,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 900 ngàn đồng/lượng tại chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 12/9/2025
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 128,40-132,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 128,40-132,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 128,40-132,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 128,40-132,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 128,40-132,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 128,40-132,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 12/9 tại Công ty SJC (lúc 10h00). Ảnh: SJC
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang còn giảm sâu hơn khi mất từ 917 ngàn đến 2,2 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -1.900 | -900 |
Vàng SJC 5 chỉ | -1.900 | -900 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -1.900 | -900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -1.200 | -1.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -1.200 | -1.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -2.200 | -2.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -2.179 | -2.179 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -1.651 | -1.651 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -1.496 | -1.496 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -1.342 | -1.342 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -1.283 | -1.283 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -917 | -917 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/9/2025 ở trong nước (lúc 10h00) đang niêm yết quanh mức 128,40-132,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 12/9/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 128.400 | 132.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 128.400 | 132.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 128.400 | 132.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 125.400 | 128.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 125.400 | 128.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 122.900 | 125.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 119.653 | 124.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 87.084 | 94.584 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 78.271 | 85.771 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 69.457 | 76.957 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 66.057 | 73.557 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 45.156 | 52.656 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 12/9/2025 (tính đến 9h00)