Giá vàng hôm nay 11/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h00) đang ở quanh giá 3.636,3 - 3.636,8 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này tăng mạnh lên mức 3.639,2 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới có xu hướng giảm nhưng vẫn giữ được ngưỡng cao 3.630 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đi xuống.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%; ở mức 97,82.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 11/9/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 10h00). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới vẫn giữ được ngưỡng cao nhờ đồng USD neo ở mức thấp cùng với đó là kỳ vọng vào việc Fed sẽ cắt giảm lãi suất tiền tệ trong thời gian tới.
Trước đó, giá kim loại quý này nhận được đà tăng sau khi Trung Quốc - nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 8 giảm sâu.
Theo đó, chỉ số CPI tháng 8 của quốc gia này không thay đổi so với tháng trước nhưng thấp hơn dự báo 0,1% và tăng 0,4% đối với tháng 7. Chỉ số CPI tính theo năm giảm 0,4%; cũng thấp hơn mức giảm 0,2% dự báo. Chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 8 giảm 2,9% so với cùng kỳ năm trước, bằng dự báo và cao hơn mức giảm 3,6% của tháng 7.
Tại Mỹ, chỉ số PPI tháng 8 giảm 0,1% so với tháng trước, thấp hơn mức tăng 0,7% của tháng 7 và 0,3% dự báo. Chỉ số PPI tính theo năm tăng 2,6%, thấp hơn mức tăng 3,1% của tháng 7 và 3,3% dự báo. Chỉ số PPI cốt lõi tăng 2,8%, cũng thấp hơn mức tăng 3,4% của tháng 7 và 3,5% dự báo.

Bảng giá vàng hôm nay 11/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Sự giảm của CPI và PPI tại Trung Quốc cho thấy nền kinh tế đang trong tình trạng giảm phát, cần các biện pháp hỗ trợ và nới lỏng tiền tệ. Trong khi đó, chỉ số PPI giảm tại Mỹ có thể dự báo giá tiêu dùng giảm, giúp Fed dễ dàng cắt giảm lãi suất để hỗ trợ thị trường lao động mà không lo lạm phát tăng cao. Dự báo Fed hạ lãi suất đã thúc đẩy giới đầu tư mua vàng, kỳ vọng giảm chi phí giao dịch.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/9/2025 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 3.636 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 11/9 ở trong nước
Tính đến 10h00 hôm nay (11/9), thị trường vàng trong nước đang giảm mạnh ở mặt hàng nhẫn và nữ trang.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 11/9/2025
Theo đó, giá vàng 9999 tiếp tục đi ngang ở cả chiều mua và chiều bán.
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 11/9 tại Công ty SJC (lúc 10h00). Ảnh: SJC
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang lại giảm mạnh thêm 125-800 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -800 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -800 | -300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -800 | -300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -297 | -297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -225 | -225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -204 | -204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -183 | -183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -175 | -175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -125 | -125 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/9/2025 ở trong nước (lúc 10h00) đang niêm yết quanh mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 11/9/2025 (lúc 10h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 133.300 | 135.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 133.300 | 135.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 133.300 | 135.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 126.900 | 129.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 126.900 | 130.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 125.400 | 128.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 122.129 | 127.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 88.960 | 96.460 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 79.971 | 87.471 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 70.982 | 78.482 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 67.515 | 75.015 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 46.198 | 53.698 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 11/9/2025 (tính đến 10h00)