Giá vàng hôm nay 8/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h00) đang ở quanh giá 3.590,8 - 3.591,3 USD/ounce. Tuần qua, giá kim loại quý này neo tại mức 3.586,5 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 3.590 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) nhích thêm 0,02%; ở mức 97,82.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 8/9/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 10h00). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới vẫn đang giữ được ngưỡng cao do đồng USD neo ở mức thấp. Trong khi đó, các nhà đang chờ đợi thêm các dữ liệu mới để đánh giá hướng đi tiếp theo của mặt hàng kim loại quý này.
Một số chuyên gia cho rằng, giá vàng sẽ tiếp tục tăng mạnh nhờ các yếu tố vĩ mô thuận lợi. Colin Cieszynski từ SIA Wealth Management nhận định, số liệu việc làm yếu kém đang gây áp lực buộc Fed phải hạ lãi suất mạnh tay hơn, có thể tới 50 điểm cơ bản. Động thái này sẽ khiến lợi suất trái phiếu và đồng USD giảm, tạo đà cho vàng bứt phá.
Quan điểm này được củng cố bởi Adrian Day của Adrian Day Asset Management. Ông nhấn mạnh nhu cầu mua vàng từ các ngân hàng trung ương và kỳ vọng về một chính sách tiền tệ nới lỏng trên toàn cầu sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng.

Bảng giá vàng hôm nay 8/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Tương tự, Eugenia Mykuliak (B2PRIME) và Alex Kuptsikevich (FxPro) cũng cho rằng sự yếu đi của đồng USD, kỳ vọng Fed hạ lãi suất và việc các ngân hàng trung ương tăng cường mua vàng sẽ là động lực chính cho đà tăng. Mykuliak thậm chí còn đưa ra những mục tiêu giá vàng cao đầy tham vọng, từ 3.600 - 3.800 USD và có thể chạm mốc 4.000 USD/ounce.
Tuy nhiên, một số ý kiến khác lại tỏ ra thận trọng hơn, dự báo một đợt điều chỉnh nhẹ có thể xảy ra. Rich Checkan từ Asset Strategies International cho rằng, nhà đầu tư có thể chốt lời trước thềm cuộc họp của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) vào ngày 17/9. Adrian Day cũng không loại trừ khả năng vàng sẽ quay đầu giảm về vùng 3.400 USD nếu Chủ tịch Fed Jerome Powell có giọng điệu "diều hâu" hơn.
Trong khi đó, Paul Wong của Sprott Asset Management nhận định đợt tăng giá vừa qua chủ yếu do các quỹ đầu cơ mua vào, chứ không phải do các ngân hàng trung ương bán ra. Ông đánh giá mô hình tích lũy kéo dài 4 tháng qua là rất "lạc quan" và đặt mục tiêu kỹ thuật cho vàng ở mức giá 3.900 USD.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/9/2025 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 3.591 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 8/9 ở trong nước
Tính đến 10h00 hôm nay (8/9), thị trường vàng trong nước biến động trái chiều so với hôm qua.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 8/9/2025
Theo đó, giá vàng 9999 quay đầu giảm mạnh 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng tại chiều bán.
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 133,10-135,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 133,10-135,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 133,10-135,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 133,10-135,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 133,10-135,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 133,10-135,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 8/9 tại Công ty SJC (lúc 10h00). Ảnh: SJC
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang lại đồng loạt đi ngang so với hôm qua.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/9/2025 ở trong nước (lúc 10h00) đang niêm yết quanh mức 133,10-135,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 8/9/2025 (lúc 10h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 133.100 | 135.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 133.100 | 135.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 133.100 | 135.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 127.700 | 130.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 127.700 | 130.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 126.200 | 128.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 122.426 | 127.426 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 89.185 | 96.685 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 80.175 | 87.675 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 71.165 | 78.665 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 67.690 | 75.190 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 46.323 | 53.823 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 8/9/2025 (tính đến 10h00)