Giá vàng hôm nay 6/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h00) đang ở quanh giá 3.586,5 - 3.587,0 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này tăng nóng lên mức 3.585,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới vẫn áp sát ngưỡng cao 3.600 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD neo ở mức thấp hơn 1 tháng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 98,14.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 6/9/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h00). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới duy trì ổn định ở mức cao trong bối cảnh đồng USD rơi xuống ngưỡng thấp khi các nhà đầu tư ngày càng tin tưởng Fed sẽ sớm cắt lãi suất tiền tệ và hoạt động mua vào của những ngân hàng trung ương.
Gần đây, lực hỗ trợ bổ sung xuất hiện khi Tổng thống Donald Trump tìm cách gia tăng kiểm soát đối với Fed, bao gồm cả động thái gây sức ép nhằm loại bỏ Thống đốc Lisa Cook.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/9/2025 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 3.587 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/9 ở trong nước
Tính đến 9h00 hôm nay (6/9), thị trường vàng trong nước liên tiếp tăng mạnh và lập thêm mức đỉnh mới.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 6/9/2025
Theo đó, giá vàng 9999 tăng thêm 1 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán. Cụ thể:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 133,90-135,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 133,90-135,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 133,90-135,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 133,90-135,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 133,90-135,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 133,90-135,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 6/9 tại Công ty SJC (lúc 9h00)
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng thêm từ 417 ngàn đến 1 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 1.000 | 1.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 1.000 | 1.000 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1.000 | 1.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1.000 | 1.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 1.000 | 1.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 1.000 | 1.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 990 | 990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 750 | 750 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 680 | 680 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 610 | 610 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 583 | 583 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 417 | 417 |
Trong bối cảnh thị trường vàng liên tiếp lập đỉnh, ông Huỳnh Trung Khánh, Phó Chủ tịch Hiệp hội Kinh doanh Vàng Việt Nam cho biết nguyên do là từ nguồn cung nội địa thiếu trong khi nhu cầu vẫn cao.
Không những vậy, thị trường vàng thế giới cũng leo lên mức cao đã khéo theo giá vàng trong nước tăng theo. Tính từ đầu năm đến nay, giá kim loại quý này đã tăng tận 44%.

Bảng giá vàng hôm nay 6/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Ông Khánh cũng kiến nghị người dân đã có vàng và coi đây là tài sản tích luỹ thì có thể giữ tiếp. Còn ai chưa có vàng thì có thể cân nhắc mua vào nhằm mục đích đa dạng hoá danh mục.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/9/2025 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 133,90-135,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 6/9/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 133.900 | 135.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 133.900 | 135.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 133.900 | 135.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 127.700 | 130.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 127.700 | 130.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 126.200 | 128.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 122.426 | 127.426 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 89.185 | 96.685 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 80.175 | 87.675 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 71.165 | 78.665 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 67.690 | 75.190 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 46.323 | 53.823 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 6/9/2025 (tính đến 9h00)