Giá vàng hôm nay 11/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 3.646,6 - 3.647,1 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý tăng 14,80 USD; lên mức 3.639,2 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới biến động nhẹ và đang áp sát ngưỡng cao 3.650 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,01%; ở mốc 97,84.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 11/9 trên thế giới mới nhất (tính đến 7h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua tăng sau báo cáo lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ, vốn được công bố nhẹ nhàng hơn nhiều so với dự kiến.
Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ trong tháng 8 giảm 0,1% so với tháng trước, đánh dấu lần giảm đầu tiên sau bốn tháng, và thấp hơn nhiều so với dự báo tăng 0,3%. Tính chung cả năm, PPI tăng 2,6%, thấp hơn mức 3,1% của tháng 7. Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 8 sẽ được công bố vào thứ Năm.
Địa chính trị gia tăng đã thúc đẩy thị trường vàng và bạc. Một chiến lược gia châu Âu dự đoán giá vàng có thể đạt 4.000 USD/ounce trong ba đến sáu tháng tới, do nền kinh tế Mỹ suy yếu có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang phải hành động mạnh mẽ. Philippe Gijsels từ BNP Paribas Fortis đã đưa ra nhận định này sau khi báo cáo từ Cục Thống kê Lao động cho thấy sự điều chỉnh giảm kỷ lục 911.000 việc làm.

Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 11/9 tăng hay giảm?
Chiến lược gia Roukaya Ibrahim từ BCA Research cũng lạc quan về vàng, cho rằng vàng vẫn tăng trưởng ngay cả khi hoạt động kinh tế giảm. Nhu cầu mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương trong việc đa dạng hóa dự trữ ngoại hối khỏi đồng USD được xem là động lực chính cho giá kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/9/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 3.647 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 11/9 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 11/9, thị trường vàng trong nước đang giao dịch quanh ngưỡng giá 133,30-135,30 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 10/9. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 duy trì ổn định ở cả chiều mua và chiều bán so với đầu phiên. Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 133,30-135,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang tiếp tục giảm thêm 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 10/9 (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -297 | -297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -225 | -225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -204 | -204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -183 | -183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -175 | -175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -125 | -125 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 11/9/2025 ở trong nước có thể sẽ tăng trở lại.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 10/9/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 133.300 | 135.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 133.300 | 135.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 133.300 | 135.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 127.700 | 130.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 127.700 | 130.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 126.200 | 128.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 122.426 | 127.426 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 89.185 | 96.685 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 80.175 | 87.675 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 71.165 | 78.665 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 67.690 | 75.190 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 46.323 | 53.823 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/9/2025