Giá vàng hôm nay 12/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 3.637,5 - 3.638,0 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý giảm nhẹ 6 USD; về mức 3.633,2 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới vẫn áp sát ngưỡng cao 3.640 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%; ở mốc 97,55.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 12/9 trên thế giới mới nhất (tính đến 7h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua quay đầu giảm nhẹ do đồng USD hồi phục, nhưng đà giảm này bị kìm hãm sau Mỹ công bố số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hằng tuần.
Theo đó, Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tăng 27.000 đơn, lên 263.000 đơn, mức cao nhất từ tháng 10-2021, hỗ trợ giá vàng hồi phục từ mức thấp.
Lạm phát Mỹ tháng 8-2025 đạt 2,9%, cao nhất kể từ tháng 1, chủ yếu do giá thực phẩm và xe cũ, mới tăng. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách tiền tệ.

Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 12/9 tăng hay giảm?
Trên thị trường khác, chỉ số USD suy yếu, giá dầu thô giảm xuống 62,50 USD/thùng, và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm ở mức 4,015%. Các ngân hàng trung ương tiếp tục mua vàng ròng, khẳng định giá trị dài hạn của vàng. Quỹ ETF vàng ghi nhận dòng vốn vào 5 tỷ USD trong tháng 8, đưa tổng vốn đầu tư vào vàng từ đầu năm lên mức cao nhất từ năm 2020.
Dù lạm phát vượt mục tiêu, sức hấp dẫn của vàng vẫn bền bỉ. Dự báo giá vàng có thể tăng thêm 5% trong năm 2025, chạm mức 3.800 USD/ounce vào cuối năm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/9/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 3.638 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 12/9 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 12/9, thị trường vàng trong nước đang giao dịch quanh ngưỡng giá 130,30-133,30 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 giảm sâu 3 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 2 triệu đồng/lượng tại chiều bán so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 11/9. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 130,30-133,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 130,30-133,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 130,30-133,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 130,30-133,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 130,30-133,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 130,30-133,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang chỉ giảm nhẹ 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -3.000 | -2.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | -3.000 | -2.000 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -3.000 | -2.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -297 | -297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -225 | -225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -204 | -204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -183 | -183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -175 | -175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -125 | -125 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 12/9/2025 ở trong nước có thể còn giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 12/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 11/9/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 130.300 | 133.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 130.300 | 133.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 130.300 | 133.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 126.600 | 129.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 126.600 | 129.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 125.100 | 128.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 121.832 | 126.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 88.735 | 96.235 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 79.767 | 87.267 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 70.799 | 78.299 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 67.340 | 74.840 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 46.073 | 53.573 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 11/9/2025