Giá vàng hôm nay 16/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 6h30 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 3.678,6 - 3.679,1 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý tăng nóng 36,70 USD; đạt mức 3.678,1 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng đỉnh 3.680 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,01%; ở mốc 97,35.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 16/9 trên thế giới mới nhất (tính đến 6h30). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng sau khi Mỹ công bố dữ liệu kinh tế mới cho thấy lạm phát Mỹ tăng mạnh nhất trong 7 tháng qua, trong khi thị trường lao động suy yếu.
Điều này đã khiến các nhà đầu tư gần như chắc chắn Fed sẽ cắt giảm 25 điểm % lãi suất tiền tệ trong cuộc họp tuần này. Một số dự báo cho rằng mức cắt giảm lên tới 50 điểm. Và qua đó kéo vàng đạt lên ngưỡng đỉnh kỷ lục mới 3.700 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/9/2025 tại thị trường thế giới (lúc 6h30) đang giao dịch quanh mức 3.679 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 16/9 ở trong nước
Tính đến 6h30 ngày 16/9, thị trường vàng trong nước vẫn giao dịch quanh ngưỡng giá 128,60-131,10 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 nhích nhẹ 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang tại chiều bán so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 15/9. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 128,60-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 128,60-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 128,60-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 128,60-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 128,60-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 128,60-131,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang tăng từ 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 15/9 (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 200 | - |
Vàng SJC 5 chỉ | 200 | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 200 | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 297 | 297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 225 | 225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 204 | 204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 183 | 183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 175 | 175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 125 | 125 |
Ngày 13/9, Chính phủ đã yêu cầu sửa đổi Nghị quyết 278, trong đó nhấn mạnh việc đưa giao dịch mua bán vàng vào diện chịu thuế thu nhập cá nhân. Mục tiêu là tăng tính minh bạch cho thị trường và hạn chế đầu cơ, ngăn chặn biến động giá vàng.

Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 16/9 tăng hay giảm?
Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước sẽ phối hợp để hoàn thiện nội dung dự thảo luật. Các chuyên gia, như TS Nguyễn Ngọc Tú, cho rằng việc không đánh thuế với giao dịch vàng trị giá hàng trăm triệu đồng là thiếu công bằng so với các loại hình giao dịch khác đã phải nộp thuế như chứng khoán và bất động sản.
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 16/9/2025 ở trong nước có thể sẽ tăng mạnh thêm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 15/9/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 128.600 | 131.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 128.600 | 131.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 128.600 | 131.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 125.000 | 128.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 125.000 | 128.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 122.500 | 125.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 119.257 | 124.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 86.784 | 94.284 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 77.999 | 85.499 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 69.213 | 76.713 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 65.824 | 73.324 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 44.989 | 52.489 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 15/9/2025