
Dự báo giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC hôm nay 8/4/2024 sẽ tăng hay giảm?
Giá vàng hôm nay 8/4 trên thế giới
Giá vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang ở mức 2.304,8 - 2.305,3 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới neo ở ngưỡng 2.329,2 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới quay đầu giảm mạnh về ngưỡng 2.305 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,1%; ở mức 104,40.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 8/4/2024 (tính đến 6h00). Ảnh Kitco
Giá vàng thế giới hôm nay đã giảm mạnh tới hơn 20 USD/ounce do một số nhà đầu tư chốt lời cùng áp lực từ đồng USD tăng trở lại.
Tuần trước, các thành viên của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) đã khá lảng tránh chủ đề hạ lãi suất. Theo CME FedWatch Tool, thị trường nhận thấy 54% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất vào tháng 6. Tuần trước đó, thị trường đã đặt cược khả năng này là hơn 60%.
Các nhà phân tích lưu ý, đây có thể là một môi trường bất lợi đối với vàng, nhưng giá vàng giao tháng 6 đã chốt phiên cuối tuần trước với mức tăng 1,6% lên 2.345,5 USD/ounce. Kim loại quý đã tăng hơn 5% so với tuần trước.
Ông Ole Hansen - Giám đốc phòng chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank cho biết, ông nghi ngờ vàng đang thu hút một số dòng tiền trú ẩn an toàn trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông leo thang vì cuộc chiến của Israel với Hamas ở Gaza.
Cũng ở tuần trước, Tướng Hossein Salami - Tư lệnh Lực lượng Vệ binh Cách mạng Iran tuyên bố sẽ trả thù sau cuộc không kích vào cơ sở ngoại giao của Iran ở Syria khiến 7 thành viên của nhóm quân sự, trong đó có 2 tướng, thiệt mạng.
Nhiều nhà phân tích cho biết, biến động của giá vàng cho thấy kim loại quý này đã phát triển vượt xa tâm lý thị trường truyền thống của Mỹ và đang được coi là loại tiền kim loại toàn cầu.
“Có thể động lực đến từ tâm lý phòng ngừa thị trường chứng khoán mạnh mẽ ở phương Tây, nhưng tôi nghĩ vấn đề chính là mọi người lo ngại vì tình trạng suy yếu của nền kinh tế Trung Quốc và nhu cầu mạnh mẽ của khu vực chính thức”, ông Nicholas Frappell - Giám đốc Toàn cầu về Thị trường Thể chế tại ABC Refinery cho biết.
Tuy nhiên, ông Frappell nói với Kitco News rằng, các nhà kinh tế cần thận trọng với vàng ở mức hiện tại vì giá dường như đã tăng quá nhanh.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/4/2024 tại thị trường thế giới (lúc 6h00) đang giao dịch quanh mức 2.305 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 8/4 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 8/4 (tính đến 8h00) duy trì quanh ngưỡng 79,40-82,00 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 7/4
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 79,50-81,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 79,00-82,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 79,50-81,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 79,50-81,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 79,50-81,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 80,10-81,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tổng kết tuần qua, thị trường vàng nội địa tiếp tục tăng nóng khi tăng thêm 1,1-1,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với tuần trước đó.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/4 ở trong nước được dự báo sẽ giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/4
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 7/4/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 79.500 | 81.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 79.500 | 81.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 79.500 | 81.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 71.850 | 73.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 71.850 | 73.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 71.750 | 72.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 70.431 | 71.931 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 52.643 | 54.643 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 40.509 | 42.509 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 28.448 | 30.448 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 79.470 | 81.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 79.480 | 81.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/4/2024