
Bảng giá vàng hôm nay 18/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Giá vàng hôm nay 18/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h30) đang ở quanh giá 3.662,4 - 3.662,9 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này giảm mạnh về mốc 3.658,8 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới biến động quanh ngưỡng cao 3.660 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang ở mức thấp nhất trong hơn 2 năm qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%; ở mức 97,04.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 18/9/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 10h30). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới vẫn biến động trong biên độ khá cao (khoảng 20 USD) sau phiên giảm sâu hôm qua. Việc Fed cắt giảm lãi suất tiền tệ xuống mức từ 4-4,25% sau phiên họp vừa qua đã đúng với dự đoán của nhiều người.
Hiện tại, giá kim loại quý này vẫn nhận được hỗ trợ từ đồng USD suy yếu và kỳ vọng Fed sẽ còn cắt giảm lãi suất trong thời gian tới do tình lình lạm phát.
Trong báo cáo mới nhất, Bank of America (BoA) dự đoán giá vàng sẽ đạt 4.000 USD/ounce vào quý II năm 2026. Mặc dù hiện tại vàng có dấu hiệu bị kéo căng quá mức trong ngắn hạn, BoA tin rằng thị trường vẫn nhận được sự hỗ trợ vững chắc khi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có kế hoạch giảm lãi suất do áp lực lạm phát gia tăng.
Theo BoA, giá vàng đã tăng trung bình khoảng 13% trong vòng 12 tháng sau các đợt cắt giảm lãi suất của Fed trong bối cảnh lạm phát kéo dài. Tuy nhiên, phản ứng hiện tại có phần dè dặt khi giá vàng đã tăng gần 40% từ đầu năm đến nay.
Các nhà phân tích chỉ ra rằng kim loại quý này có mối tương quan chặt chẽ với lãi suất danh nghĩa kỳ hạn 30 năm, đạt mức cao kỷ lục khi lãi suất chuẩn của Fed gần chạm 5%. BoA cũng nhấn mạnh sự suy yếu của đồng USD, khi vai trò của nó như đồng tiền dự trữ toàn cầu bị đặt dấu hỏi, sẽ tiếp tục hỗ trợ cho giá vàng. Các ngân hàng trung ương đang gia tăng dự trữ vàng, sở hữu nhiều vàng hơn trái phiếu kho bạc, mặc dù tốc độ mua vào đã chậm lại so với năm trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/9/2025 trên thế giới (lúc 10h30) đang giao dịch ở mức 3.662 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 18/9 ở trong nước
Tính đến 10h30 hôm nay (18/9), thị trường vàng trong nước quay đầu giảm nhẹ so với hôm qua.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 18/9/2025
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt giảm 300 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 18/9 tại Công ty SJC (lúc 10h30). Ảnh: SJC
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang mất từ 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -300 | -300 |
Vàng SJC 5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -297 | -297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -226 | -226 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -204 | -204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -183 | -183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -175 | -175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -125 | -125 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/9/2025 ở trong nước (lúc 10h30) đang niêm yết quanh mức 130,00-132,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 18/9/2025 (lúc 10h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 130.000 | 132.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 130.000 | 132.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 130.000 | 132.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 126.300 | 129.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 126.300 | 129.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 123.500 | 126.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 120.248 | 125.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 87.534 | 95.034 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 78.679 | 86.179 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 69.823 | 77.323 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 66.407 | 73.907 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 45.406 | 52.906 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 18/9/2025 (tính đến 10h30)