Giá vàng hôm nay 23/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 8h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 3.752,0 - 3.752,5 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý tăng mạnh lên mức 3.735,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục lập đỉnh mới khi đã leo lên ngưỡng cao 3.750 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%; ở mức 97,30.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 23/9 trên thế giới mới nhất (tính đến 8h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng do được hỗ trợ từ kỳ vọng ngày càng tăng về việc Mỹ tiếp tục hạ lãi suất và nhu cầu trú ẩn an toàn gia tăng giữa bối cảnh bất ổn chính trị.
Các nhà đầu tư toàn cầu đang nín thở dõi theo hàng loạt diễn biến kinh tế quan trọng. Điểm nhấn là các bài phát biểu của Fed trong tuần này, cùng với dữ liệu giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi sắp được công bố. Những thông tin này được kỳ vọng sẽ hé lộ thêm về định hướng chính sách tiền tệ của Fed.
Tuần trước, Fed đã lần đầu tiên cắt giảm lãi suất kể từ tháng 12/2024, động thái này được củng cố bởi những dấu hiệu suy yếu trên thị trường lao động Mỹ. Giới phân tích dự đoán sẽ có thêm các đợt cắt giảm lãi suất trong thời gian tới.
Trong bối cảnh bất ổn, vàng nổi lên như một tài sản trú ẩn an toàn lý tưởng. Giá vàng đã vượt ngưỡng 3.700 USD/ounce và tăng gần 40% từ đầu năm. Sự tăng giá mạnh mẽ này không chỉ đến từ lo ngại lạm phát và nợ công toàn cầu, mà còn được củng cố bởi rủi ro địa chính trị kéo dài và hoạt động mua vào mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương.

Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 23/9 tăng hay giảm?
Mặc dù một số nhà đầu tư đã chốt lời, phần lớn các chuyên gia vẫn tin rằng đà tăng của vàng sẽ tiếp tục.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/9/2025 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 3.752 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 23/9 ở trong nước
Tính đến 8h00 ngày 23/9, thị trường vàng trong nước tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng giá 131,60-133,60 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 đồng loạt tăng mạnh so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 22/9. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 131,60-133,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 131,60-133,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 600 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 131,60-133,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,1 triệu đồng ở chiều mua và 600 ngàn đồng tại chiều bán.
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 131,60-133,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 131,60-133,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 132,60-133,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang thêm từ 209-500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 22/9 (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 600 | 600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 600 | 600 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 600 | 600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 495 | 495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 375 | 375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 340 | 340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 305 | 305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 292 | 292 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 209 | 209 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 23/9/2025 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 23/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 22/9/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 131.600 | 133.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 131.600 | 133.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 131.600 | 133.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 127.300 | 130.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 127.300 | 130.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 124.500 | 127.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 121.238 | 126.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 88.285 | 95.785 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 79.359 | 86.859 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 70.433 | 77.933 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 66.990 | 74.490 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 45.823 | 53.323 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 22/9/2025