Giá vàng hôm nay 23/7 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h00) đang ở quanh giá 3.423,0 - 3.423,5 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này tăng mạnh lên ngưỡng 3.430,4 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới quay quay đầu giảm nhẹ nhưng vẫn giữ được ngưỡng cao 3.420 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,07%; ở mức 97,43.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 23/7/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h00). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới giảm do một số hoạt động chốt lời sau khi mặt hàng này chạm mốc 3.430 USD/ounce.
Đồng USD được dự báo sẽ chịu áp lực giảm giá khi bước vào tháng 8, với các chỉ báo rủi ro cho thấy xu hướng phòng vệ chống lại sự suy yếu của đồng tiền này. Các chuyên gia nhận định đồng USD có thể chưa chạm đáy và sẽ tiếp tục giảm.
Trong khi đó, giá kim loại quý này đã ở mức cao nhất trong 5 tuần, được thúc đẩy bởi những bất ổn xoay quanh thời hạn áp thuế ngày 1/8 của Tổng thống Mỹ Donald Trump. Các nhà phân tích dự báo vàng sẽ tiếp tục tăng GIÁ, với mức kháng cự mạnh ở khoảng 3.420 USD/ounce và mức hỗ trợ là 3.350 USD/ounce.

Bảng giá vàng hôm nay 23/7/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Căng thẳng thương mại Mỹ-EU cũng đang gia tăng khi EU xem xét các biện pháp trả đũa trước nguy cơ Mỹ áp thuế 30% lên hàng nhập khẩu châu Âu. Washington tuyên bố ưu tiên chất lượng hơn tốc độ trong các thỏa thuận thương mại.
Ngoài ra, thị trường cũng đang theo dõi sát sao cuộc họp chính sách tiền tệ sắp tới của Fed vào tuần tới, với kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất và có thể cắt giảm sớm nhất vào tháng 10.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/7/2025 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 3.423 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/7 ở trong nước
Tính đến 9h00 hôm nay (23/7), thị trường vàng trong nước tiếp tục đà tăng so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 tăng mạnh 700 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 23/7/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 120,70-122,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 120,70-122,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 120,70-122,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 120,70-122,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 120,70-122,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 120,70-122,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 23/7 tại Công ty SJC (lúc 9h00). Ảnh: SJC
Trong khi đó, thị trường vàng nhẫn và nữ trang tăng thêm từ 209 - 500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 700 | 700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 700 | 700 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 700 | 700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 495 | 495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 375 | 375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 340 | 340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 305 | 305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 291 | 291 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 209 | 209 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/7/2025 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 120,70-122,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 23/7/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 120.700 | 122.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 120.700 | 122.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 120.700 | 122.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 115.500 | 118.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 115.500 | 118.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 115.500 | 117.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 111.738 | 116.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 81.309 | 88.209 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 73.090 | 79.990 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 64.871 | 71.771 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 61.701 | 68.601 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42.211 | 49.111 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 23/7/2025 (tính đến 9h00)