Giá heo hơi hôm nay 10/4 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Theo đó, giá heo ở Hưng Yên, Phú Thọ, Thái Bình và Hà Nội giữ giao dịch ở ngưỡng 69.000 đ/kg - cao nhất khu vực.
Các địa phương còn lại tiếp tục thu mua quanh giá 67.000 - 68.000 đ/kg.
| Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
| Bắc Giang | 68.000 | - |
| Yên Bái | 67.000 | - |
| Lào Cai | 67.000 | - |
| Hưng Yên | 69.000 | - |
| Nam Định | 67.000 | - |
| Thái Nguyên | 68.000 | - |
| Phú Thọ | 69.000 | - |
| Thái Bình | 69.000 | - |
| Hà Nam | 67.000 | - |
| Vĩnh Phúc | 68.000 | - |
| Hà Nội | 69.000 | - |
| Ninh Bình | 67.000 | - |
| Tuyên Quang | 68.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 10/4/2025 đang giao dịch ở mức 67.000 - 69.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 10/4
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên nhích nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Giá cả heo hơi ba miền mới nhất ngày 10/4/2025
Cụ thể, giá heo tại Khánh Hóa và Bình Định tăng thêm 1.000 đồng, lần lượt thu mua ở mức 68.000 và 69.000 đ/kg.
Thương lái ở Lâm Đông, Đắk Lắk, Ninh Thuận và Bình Thuận vẫn giao dịch ở mốc 71.000 đ/kg - cao nhất khu vực.
Các địa phương giữ nguyên mức giá heo hôm qua.
| Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
| Thanh Hóa | 68.000 | - |
| Nghệ An | 68.000 | - |
| Hà Tĩnh | 67.000 | - |
| Quảng Bình | 69.000 | - |
| Quảng Trị | 68.000 | - |
| Huế | 69.000 | - |
| Quảng Nam | 68.000 | - |
| Quảng Ngãi | 69.000 | - |
| Bình Định | 69.000 | 1.000 |
| Khánh Hòa | 68.000 | 1.000 |
| Lâm Đồng | 71.000 | - |
| Đắk Lắk | 71.000 | - |
| Ninh Thuận | 71.000 | - |
| Bình Thuận | 71.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 10/4/2025 thu mua quanh mức 67.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 10/4
Thị trường heo hơi miền Nam cũng tăng nhẹ ở một số nơi so với hôm qua.
Trong đó, giá heo tại Bình Phước, Bình Dương và An Giang cùng tăng 1.000 đồng, giao dịch lên thành 71.000 đ/kg - ngang bằng TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Tháp và Cần Thơ.
Thương lái ở Vĩnh An, Trà Vinh và Long An vẫn neo ở giá 70.000 đ/kg - thấp nhất khu vực.
Các địa phương còn lại tiếp tục thu mua giá heo ở ngưỡng 72.000 - 73.000 đ/kg.
| Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
| Bình Phước | 71.000 | 1.000 |
| Đồng Nai | 72.000 | - |
| TP.HCM | 71.000 | - |
| Bình Dương | 71.000 | 1.000 |
| Tây Ninh | 72.000 | - |
| Bà Rịa - Vũng Tàu | 71.000 | - |
| Long An | 70.000 | - |
| Đồng Tháp | 71.000 | - |
| An Giang | 71.000 | 1.000 |
| Vĩnh Long | 70.000 | - |
| Cần Thơ | 71.000 | - |
| Kiên Giang | 72.000 | - |
| Hậu Giang | 72.000 | - |
| Cà Mau | 73.000 | - |
| Tiền Giang | 72.000 | - |
| Bạc Liêu | 72.000 | - |
| Trà Vinh | 70.000 | - |
| Bến Tre | 72.000 | - |
| Sóc Trăng | 72.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 10/4/2025 đang giao dịch trong khoảng 70.000 - 73.000 đồng/kg.
























