Giá vàng hôm nay 23/4 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h30) đang ở quanh giá 3.358,7 - 3.359,2 USD/ounce. Hôm qua, vàng toàn cầu giảm sâu, giao dịch về giá 3.379,7 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới đang biến động quanh ngưỡng 3.360 USD. Trong khi đó, đồng USD đang nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,16%; ở mốc 99,13.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 11/3/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h30). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau phiên 'lao dốc' trước đó do tâm lý lạc quan đối với cổ phiếu và sự phục hồi của đồng USD khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent cho biết căng thẳng thương mại Mỹ-Trung có thể sẽ hạ nhiệt.
Theo Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures, một đợt bán tháo đã diễn ra khi những bình luận của ông Bessent ám chỉ về khả năng làm lắng dịu cuộc chiến thương mại.
Vào thứ Ba, ông Bessent đã chia sẻ rằng ông hy vọng sẽ có “sự hạ nhiệt” trong cuộc chiến thuế quan với Trung Quốc trong “tương lai rất gần.” Ngay sau đó, cổ phiếu Mỹ đã tăng hơn 2% và đồng USD phục hồi.
Dù vàng đã giảm giá mạnh nhưng Ngân hàng JPMorgan vẫn lạc quan về khả năng mặt hàng này vẫn sẽ tiếp tục tăng. Họ dự đoán, giá kim loại quý này có thể vượt qua mức 4.000 USD/ounce do rủi ro suy thoái gia tăng, thuế quan cao của Mỹ và căng thẳng thương mại với Trung Quốc vẫn kéo dài.
Chuyên gia Alexander Zumpfe từ Heraeus Metals Germany nhận định rằng, trong bối cảnh chính trị bất ổn và lo ngại về chính sách tiền tệ sẽ kéo dài, giá vàng có thể vẫn nhận được sự hỗ trợ tốt.

Bảng giá vàng SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 23/4/2025
Các ngưỡng hỗ trợ kỹ thuật quan trọng hiện tại là 3.450 USD/ounce và 3.400 USD/ounce, trong khi mục tiêu tăng trưởng tiếp theo là 3.600 USD/ounce.
Hiện nay, các nhà giao dịch đang chờ đợi phát biểu của một số quan chức Fed vào cuối tuần này, với hy vọng có được cái nhìn sâu sắc về chính sách tiền tệ trong tương lai trong bối cảnh lo ngại về tính độc lập của ngân hàng trung ương.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/4/2025 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 3.359 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/4 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay (23/4), giá vàng trong nước quay đầu giảm mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt giảm tới 2 triệu đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 23/4/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 120,00-122,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 120,00-122,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 120,00-122,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 120,00-122,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 120,00-122,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 120,00-122,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 23/4 tại Công ty SJC (lúc 9h30)
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang giảm mạnh từ 834 ngàn đến 2 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -2.000 | -2.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | -2.000 | -2.000 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -2.000 | -2.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -2.000 | -2.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -2.000 | -2.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -2.000 | -2.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -1.980 | -1.980 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -1.500 | -1.500 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -1.360 | -1.360 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -1.220 | -1.220 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -1.166 | -1.166 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -834 | -834 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/4/2025 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 120,00-122,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/4/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 120.000 | 122.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 120.000 | 122.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 120.000 | 122.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 114.000 | 117.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 114.000 | 117.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 114.000 | 116.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 110.248 | 115.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 81.459 | 87.459 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 73.310 | 79.310 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 65.161 | 71.161 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 62.018 | 68.018 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42.694 | 48.694 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 23/4/2025 (tính đến 9h30)