Giá vàng hôm nay 23/4 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 8h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 3.375,6 - 3.376,1 USD/ounce. Hôm qua, vàng thế giới giảm sâu 43,70 USD; về giá 3.379,7 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới dần hồi phục và đang nằm quanh ngưỡng 3.370 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD có tăng nhưng vẫn nằm ở mức rẩ thấp.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) nhích nhẹ 0,25%; lên mốc 99,22.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 23/4/2025 (tính đến 8h00). Ảnh Kitco
Thị trường vàng thế giới hôm qua giảm sâu sau khi đạt mức cao kỷ lục 3.500 USD trong phiên giao dịch đầu tiên.
Điều này xảy ra khi tâm lý lạc quan đối với cổ phiếu và đồng USD được phục hồi, nhờ vào những nhận định của Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent, cho thấy tình hình căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc có thể sẽ hạ nhiệt.
Theo Bob Haberkorn, một chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures, sự bán tháo đã được kích hoạt sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ đưa ra ý kiến về khả năng ngừng căng thẳng trong cuộc chiến thương mại.

Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 23/4 tăng hay giảm?
Ông Bessent đã dự đoán rằng "sẽ có sự hạ nhiệt" trong cuộc chiến thuế quan Mỹ-Trung trong "tương lai gần". Chỉ sau đó không lâu, cổ phiếu Mỹ đã tăng hơn 2% và đồng USD cũng có dấu hiệu phục hồi. Chỉ số DXY đã tăng 0,7%, làm cho vàng thỏi trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Jim Wyckoff, một chuyên gia phân tích cấp cao tại Kitco Metals, nhận định: "Sự gia tăng giá trên thị trường chứng khoán và chỉ số đồng USD hôm nay là bất lợi cho thị trường vàng".
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/4/2025 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 3.376 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 23/4 ở trong nước
Tính đến 8h00 ngày 23/4, giá vàng trong nước tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng cao không tưởng 122,00-124,00 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 23/4
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 đồng loạt tăng mạnh thêm 3 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán ra so với đầu phiên.
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 122,00-124,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 122,00-124,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 122,00-124,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 122,00-124,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 122,00-124,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 122,00-124,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang lại tăng nhẹ từ 209-500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với đầu phiên.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 3.000 | 3.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 3.000 | 3.000 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 3.000 | 3.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 495 | 495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 375 | 375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 340 | 340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 305 | 305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 291 | 291 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 209 | 209 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 23/4/2025 ở trong nước có thể quay đầu giảm sâu.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 23/4
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 22/4/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 122.000 | 124.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 122.000 | 124.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 122.000 | 124.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 116.000 | 119.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 116.000 | 119.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 116.000 | 118.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 112.228 | 117.228 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 82.959 | 88.959 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 74.670 | 80.670 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 66.381 | 72.381 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 63.184 | 69.184 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 43.528 | 49.528 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 22/4/2025