Giá vàng hôm nay 1/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h00) đang ở quanh giá 4.240,4 - 4.240,9 USD/ounce. Tuần qua, giá kim loại quý này duy trì ở mức 4.215,8 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục tăng mạnh và đã chạm lên ngưỡng cao 4.240 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD biến động nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%; lên mức 99,50.
Thị trường vàng thế giới đã chạm lên mức cao nhất trong hơn 1 tháng qua nhờ đồng USD suy yếu khi các nhà đầu tư tin tưởng gần như tuyệt tối (chiếm 90%) về việc Fed sẽ hạ lãi suất trong cuộc họp vào ngày 10/12 này.
Biểu đồ giá vàng hôm nay 1/12/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 10h00). Ảnh: Kitco
Giới đầu tư ngày càng đặt cược vào khả năng Fed hạ lãi suất trong cuộc họp tháng 12, sau khi nhiều quan chức như Christopher Waller và Chủ tịch Fed New York John Williams phát tín hiệu mềm mỏng hơn, nghiêng về nới lỏng chính sách.
Các số liệu vĩ mô mới công bố cũng cho thấy kinh tế Mỹ đang chậm lại, củng cố kỳ vọng cắt giảm lãi suất. Đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu giảm tiếp tục là lực đẩy quan trọng đối với giá vàng. Nhiều chuyên gia tài chính nhận định dòng tiền đang quay lại với kim loại quý, nhất là khi loạt báo cáo công bố cuối tháng 11 phản ánh sức khỏe kinh tế Mỹ suy yếu.
Theo Chứng khoán SHS, vàng đã ghi nhận những bước tăng mạnh trong nhiều năm và đặc biệt bứt phá trong 2025, trở thành một trong những tài sản nổi trội trên chu kỳ dài hạn. Lịch sử cho thấy vàng không tăng đều mỗi năm nhưng thường được định giá lại mạnh khi hệ thống tiền tệ biến động, đóng vai trò “phao cứu sinh” của nhà đầu tư và ngân hàng trung ương.
Bảng giá vàng hôm nay 1/12/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
SHS ước tính lợi suất vàng trung bình 50 năm qua vào khoảng 8%/năm, vượt lạm phát dài hạn. Dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản toàn cầu, vàng lại nổi bật về tốc độ tăng trưởng, với giá trị thị trường tăng trung bình 35%/năm giai đoạn 2023–2025, vượt xa cổ phiếu, trái phiếu và bất động sản.
Tuy Bitcoin tăng nhanh hơn nhưng ở quy mô còn nhỏ, cho thấy vàng tiếp tục được định giá cao nhờ nhu cầu trú ẩn và lo ngại về sức mua tiền pháp định trong bối cảnh nợ công và bất ổn vĩ mô.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/12/2025 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 4.216 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 1/12 ở trong nước
Tính đến 10h00 hôm nay (1/12), thị trường vàng trong nước cũng tăng khá mạnh so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 1/12/2025
Theo đó, giá vàng 9999 thêm tới 800 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 153,70-155,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 152,70-155,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 153,70-155,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 153,70-155,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 153,70-155,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 154,00-155,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 1/12 tại Công ty SJC (lúc 10h00). Ảnh: SJC
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng thêm từ 334-800 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/12/2025 ở trong nước (lúc 10h00) đang niêm yết quanh mức 152,70-155,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 1/12/2025 (lúc 10h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
| TP.HCM | ||
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 153.700 | 155.700 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 153.700 | 155.720 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 153.700 | 155.730 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 151.400 | 153.900 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 151.400 | 154.000 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 149.900 | 152.900 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 146.886 | 151.386 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 107.336 | 114.836 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 96.632 | 104.132 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 85.928 | 93.428 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 81.800 | 89.300 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 56.416 | 63.916 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 1/12/2025 (tính đến 10h00)






















