Giá vàng hôm nay 24/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 3.762,2 - 3.762,7 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý tăng mạnh thêm 23,17 USD; lên mức 3.763,5 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 3.760 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; ở mức 97,25.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 24/9 trên thế giới mới nhất (tính đến 7h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi có thời điểm tăng nóng và chạm lên ngưỡng đỉnh mới 3.780 USD/ounce nhưng sau đó lao mạnh xuống ngưỡng 3.750 USD/ounce (chênh lệch khoảng 30 USD) do một số hoạt động chốt lời.
Dẫu vậy, kết thúc ngày hôm qua, giá kim loại quý này vẫn tăng mạnh hơn 20 USD khi đồng USD giữ ở ngưỡng thấp và nhu cầu trú ẩn an toàn tăng cao trong bối cảnh thị trường tiếp tục kỳ vọng Fed sẽ sớm tiếp tục hạ lãi suất.
Hiện thị trường đang chờ đợi bài phát biểu của Chủ tịch Fed sẽ diễn ra vào hôm nay và một số báo cáo kinh tế quan trọng sắp được công bố. Trong đó có chỉ số Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân (PCE) của Hoa Kỳ vào thứ 6 này.
Giá vàng đang nhận được lực đẩy mạnh từ các quỹ ETF, khi kỳ vọng cắt giảm lãi suất, lo ngại về tính độc lập của Fed và căng thẳng địa chính trị khiến giới đầu tư tìm đến tài sản an toàn. Theo khảo sát của Bank of America, vàng hiện là giao dịch phổ biến thứ hai, chỉ sau nhóm cổ phiếu công nghệ “Magnificent Seven”.

Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 24/9 tăng hay giảm?
Goldman Sachs dự báo, giá kim loại quý này có thể chạm mốc 4.000 USD/ounce vào giữa năm 2026, nhờ nhu cầu phục hồi, dòng vốn ETF và hoạt động mua ròng của các ngân hàng trung ương. Nếu đúng, vàng sẽ tiếp tục là “ngôi sao” giữa bối cảnh kinh tế toàn cầu nhiều bất ổn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/9/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 3.762 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 24/9 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 24/9, thị trường vàng trong nước duy trì giao dịch quanh ngưỡng giá 132,50-135,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 tiếp tục đà tăng so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 23/9. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 133,00-135,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 133,00-135,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 400 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 132,50-135,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng ở chiều mua và 400 ngàn đồng tại chiều bán.
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 133,00-135,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 133,00-135,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 134,00-135,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang thêm từ 208-500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 23/9 (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 400 | 400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 400 | 400 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 400 | 400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 495 | 495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 375 | 375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 340 | 340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 305 | 305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 292 | 292 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 208 | 208 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 24/9/2025 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 23/9/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 133.000 | 135.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 133.000 | 135.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 133.000 | 135.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 128.800 | 131.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 128.800 | 131.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 126.000 | 129.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 122.723 | 127.723 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 89.410 | 96.910 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 80.379 | 87.879 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 71.348 | 78.848 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 67.865 | 75.365 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 46.448 | 53.948 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 23/9/2025