Giá vàng hôm nay 1/10 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 6h30 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 3.861,0 - 3.861,5 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý tăng mạnh thêm 24,9 USD; lên mức 3.857,7 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục lập đỉnh và đã chạm mốc 3.860 USD/ounce. Mặc dù, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,03%; ở mức 97,79.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 1/10 trên thế giới mới nhất (tính đến 6h30). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục được hỗ trợ mạnh mẽ bởi nhu cầu trú ẩn an toàn, khi chính phủ Mỹ đối mặt với nguy cơ đóng cửa vì thiếu ngân sách. Điều này khiến vàng trở thành lựa chọn bảo toàn tài sản của nhiều nhà đầu tư.
Bên cạnh đó, sự suy yếu của đồng USD và kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất trong các cuộc họp tới càng thúc đẩy giá vàng tăng trưởng. Đặc biệt, những dự báo về việc Fed giảm lãi suất có thể diễn ra trong tháng 10 và tháng 12, tạo điều kiện thuận lợi cho vàng tiếp tục tăng theo đà giảm của đồng USD.
Ngoài yếu tố vĩ mô, nhu cầu vàng tại các thị trường lớn như Trung Quốc và Ấn Độ cũng đang gia tăng mạnh mẽ, dù giá vàng đã đạt mức cao kỷ lục. Việc này khiến nguồn cung vàng toàn cầu ngày càng thiếu hụt, đẩy giá tiếp tục đi lên. Các chuyên gia tại BMO Capital Markets dự báo giá vàng sẽ đạt 3.900 USD/ounce trong quý IV/2025 và có thể vượt 4.000 USD vào năm sau.

Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 1/10 tăng hay giảm?
Chuyên gia Robert Gottlieb, trong cuộc phỏng vấn với Kitco News, nhận định đợt tăng giá này có thể kéo dài ít nhất ba năm, đồng thời khẳng định vàng đã trở thành "tài sản trú ẩn tối thượng", khác biệt hoàn toàn so với trước đây.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/10/2025 tại thị trường thế giới (lúc 6h30) đang giao dịch quanh mức 3.861 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 1/10 ở trong nước
Tính đến 6h30 ngày 1/10, thị trường vàng trong nước duy trì giao dịch quanh ngưỡng giá 133,30-136,80 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 đồng loạt giảm 500 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 30/9. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 134,80-136,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 134,80-136,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 133,30-136,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 134,80-136,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 134,80-136,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 135,00 -136,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng mất từ 209-500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 30/9 (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -500 | -500 |
Vàng SJC 5 chỉ | -500 | -500 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -500 | -500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -500 | -500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -500 | -500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -500 | -500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -495 | -495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -375 | -375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -340 | -340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -305 | -305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -291 | -291 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -209 | -209 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 1/10/2025 ở trong nước có thể vẫn còn tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 1/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 30/9/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 134.800 | 136.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 134.800 | 136.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 134.800 | 136.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 130.200 | 132.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 130.200 | 133.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 127.400 | 130.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 124.109 | 129.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 90.460 | 97.960 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 81.331 | 88.831 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 72.202 | 79.702 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 68.681 | 76.181 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 47.032 | 54.532 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 30/9/2025