Giá vàng hôm nay 30/9 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h00) đang ở quanh giá 3.850,2 - 3.850,7 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý tăng nóng lên ngưỡng 3.832,8 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới chạm lên mức đỉnh mới 3.850 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD biến động nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%; ở mức 97,96.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 30/9/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 10h00). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới tiếp tục đà tăng và đã leo lên ngưỡng đỉnh mới trong bối cảnh đồng USD suy yếu và kỳ vọng ngày càng lớn về khả năng Fed sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Fed còn hai cuộc họp vào tháng 10 và 12, với khả năng cao sẽ hạ lãi suất, từ đó củng cố kỳ vọng vàng tiếp tục tăng theo đà giảm của đồng USD. Tuy nhiên, vàng thế giới tăng bứt phá còn nhiều yếu tố hỗ trợ, tích lũy từ cuối tuần trước.
Yếu tố hỗ trợ quan trọng nhất cho mặt hàng kim loại quý là xu hướng tìm kiếm thêm một lựa chọn an toàn cùng với đồng USD. Ngân hàng trung ương các nước từ châu Á, giờ là châu Âu cũng đẩy mạnh mua vàng và giảm dự trữ USD, ước tính sẽ mua ròng 900 tấn vàng trong năm 2025. Các quỹ ETF mua vào rất mạnh.
Trong phiên cuối tuần, quỹ SPDR Gold Trust đã mua 8,8 tấn vàng, nâng tổng số vàng mua thêm trong tuần lên 11,1 tấn, nâng khối lượng nắm giữ lên mức 1.005,7 tấn vàng - mức cao nhất 3 năm qua.

Bảng giá vàng hôm nay 30/9/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Đa số các tổ chức vẫn dự báo giá vàng thế giới còn tăng tiếp, hướng tới 4.000 USD/ounce, thậm chí 5.000 USD/ounce. Đó là bởi Fed dự kiến giảm lãi suất hai lần nữa trong phần còn lại của năm 2025 và tiếp tục giảm lãi suất trong năm tới để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
Theo công cụ FedWatch của công ty dịch vụ tài chính CME, giới giao dịch hiện đang đặt cược Fed có 90% khả năng sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 10 và khoảng 65% xác suất sẽ có một đợt cắt giảm lãi suất nữa vào tháng 12.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/9/2025 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 3.850 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 30/9 ở trong nước
Tính đến 10h00 hôm nay (30/9), thị trường vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh so với hôm qua.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 30/9/2025
Theo đó, giá vàng 9999 cùng tăng 800 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 135,30-137,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 134,80-137,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 135,30-137,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 135,30-137,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 135,30-137,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 136,30 -137,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 30/9 tại Công ty SJC (lúc 10h00). Ảnh: SJC
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang tăng mạnh từ 417 ngàn đến 1 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 800 | 800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 800 | 800 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 800 | 800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1.000 | 1.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 1.000 | 1.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 1.000 | 1.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 990 | 990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 750 | 750 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 680 | 680 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 610 | 610 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 583 | 583 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 417 | 417 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/9/2025 ở trong nước (lúc 10h00) đang niêm yết quanh mức 134,80-137,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 30/9/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 135.300 | 137.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 135.300 | 137.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 135.300 | 137.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 130.700 | 133.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 130.700 | 133.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 127.900 | 130.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 124.604 | 129.604 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 90.835 | 98.335 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 81.671 | 89.171 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 72.507 | 80.007 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 68.972 | 76.472 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 47.241 | 54.741 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 30/9/2025 (tính đến 9h30)