Theo Danh mục này, có 89 thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp Trung ương, 118 thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp địa phương (cấp tỉnh có 103 thủ tục, cấp xã có 15 thủ tục).
Các thủ tục trực tuyến toàn trình cấp Trung ương và cấp tỉnh
Theo Quyết định số 3907/QĐ-BNNMT, các thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp Trung ương, gồm: Cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gen; xử lý hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung loài trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học; chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường; cấp đổi giấy phép môi trường; đăng ký tài khoản trên Hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ carbon; khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước; cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai…
Các thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp tỉnh, gồm: Cấp giấy phép trao đổi, tặng cho mẫu vật của loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; cấp đổi giấy phép môi trường; cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước; lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất; cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch; cấp lại giấy chứng nhận do bị mất…

Thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là một trong các thủ tục hành chính trực tuyến toàn trình cấp xã. Ảnh: Văn Dinh.
Các thủ tục trực tuyến toàn trình cấp xã
Cũng theo Quyết định số 3907/QĐ-BNNMT, 15 thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp xã, gồm: Xác nhận hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích; tham vấn trong đánh giá tác động môi trường; đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa; phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương (cấp xã); công bố mở cảng cá loại III; hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội; trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.
Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện); thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã; phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp; phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã; phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã; phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước trên địa bàn do UBND cấp tỉnh phân cấp; thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.