Giá vàng hôm nay 25/4 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h00) đang ở quanh giá 3.347,8 - 3.348,3 USD/ounce. Hôm qua, vàng toàn cầu tăng nóng lên giá 3.348,8 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới quay đầu giảm nhưng vẫn áp sát ngưỡng cao 3.350 USD. Trong khi đó, đồng USD hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,29%; ở mốc 99,58.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 11/3/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h00). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm sau phiên tăng mạnh trước đó do giá USD đã tăng trở lại. Hôm qua, giá vàng tăng mạnh nhờ động lực mua vào và sự suy yếu của đồng USD.
Theo nhà giao dịch kim loại độc lập Tai Wong, thị trường hiện tại đang chú trọng vào vấn đề thuế quan. Phản ứng của Trung Quốc đã dẫn đến việc cổ phiếu và đồng USD giảm, nhưng lại kích thích sự tăng giá của vàng.
"Việc giá vàng tăng lên 3.500 USD/ounce có vẻ hơi quá và cần có sự điều chỉnh. Giá vàng có khả năng sẽ ổn định trong vài phiên tới, nhưng chúng ta vẫn đang ở trong thị trường tăng giá nên sẽ mua khi giá giảm đáng kể", Wong nói.
Vào ngày 24/4, khi được hỏi về thông tin cho rằng Trung Quốc và Mỹ đang đàm phán và có thể sắp đạt được thỏa thuận thương mại, người phát ngôn Bộ Ngoại giao Trung Quốc Quách Gia Côn đã bác bỏ những thông tin này, cho rằng đó là tin đồn không chính xác.

Bảng giá vàng SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 25/4/2025
Trong một cuộc phỏng vấn gần đây với Kitco News, Ryan McIntyre, đối tác quản lý tại Sprott Inc., khuyến nghị các nhà đầu tư nên tận dụng các đợt thoái lui để nâng mức nắm giữ vàng lên khoảng 10% trong danh mục đầu tư.
McIntyre dự đoán, giá kim loại quý này sẽ tiếp tục nhận được sự hỗ trợ tốt trong suốt năm 2025 khi các nhà đầu tư phải đối mặt với nhiều vấn đề hơn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/4/2025 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 3.348 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 25/4 ở trong nước
Tính đến 9h00 hôm nay (25/4), giá vàng trong nước vẫn đang tăng mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt tăng thêm 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 25/4/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 119,50-121,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 119,50-121,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 119,50-121,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 119,50-121,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 119,50-121,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 119,50-121,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 25/4 tại Công ty SJC (lúc 9h00)
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang chỉ tăng nhẹ từ 209 - 500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 1.000 | 500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 1.000 | 500 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1.000 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 496 | 496 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 375 | 375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 340 | 340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 305 | 305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 292 | 292 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 209 | 209 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/4/2025 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 119,50-121,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/4/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 119.500 | 121.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 119.500 | 121.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 119.500 | 121.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 114.000 | 117.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 114.000 | 117.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 114.000 | 116.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 110.248 | 115.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 81.459 | 87.459 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 73.310 | 79.310 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 65.161 | 71.161 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 62.018 | 68.018 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42.694 | 48.694 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 25/4/2025 (tính đến 9h00)