Giá vàng hôm nay 21/8 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h30) đang ở quanh giá 3.341,9 - 3.342,4 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý tăng mạnh lên ngưỡng 3.346,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới vẫn đang nằm quanh ngưỡng 3.340 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,03%; ở mức 98,28.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 21/8/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h30). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới có xu hướng đi xuống do áp lực từ đồng USD hồi phục. Các nhà đầu tư cổ phiếu có vẻ đang lo lắng về khả năng xảy ra biến động mạnh trong các tháng 9 và 10 sắp tới - giai đoạn thường được coi là nhạy cảm với thị trường chứng khoán Mỹ. Thêm vào đó, các hoạt động mua kỹ thuật cũng đã góp phần đẩy giá kim loại quý này đi lên.
Thị trường vàng hiện đang chú ý đến Hội nghị chuyên đề thường niên của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell được dự đoán sẽ giúp làm rõ quan điểm của Fed về việc điều chỉnh lãi suất và khuôn khổ chính sách tiền tệ, điều này sẽ có tác động nhất định đến giá trị đồng USD và xu hướng giá của vàng.

Bảng giá vàng hôm nay 21/8/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Tại các thị trường quan trọng khác, chỉ số đồng USD giảm nhẹ, tạo cơ hội cho giá vàng tăng khi sức mua của các nhà đầu tư bằng ngoại tệ khác tăng lên.
Giá dầu thô ghi nhận mức tăng nhẹ, giao dịch quanh mức 62,75 USD/thùng. Trong khi đó, lãi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện ở mức khoảng 4,32%, phản ánh tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước các diễn biến chính sách từ Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/8/2025 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 3.342 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 21/8 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay (21/8), thị trường vàng trong nước tăng khá mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt tăng 600 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 21/8/2025
Cụ thể:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 124,40-125,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 124,40-125,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 124,40-125,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 124,40-125,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 124,40-125,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 124,40-125,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 21/8 tại Công ty SJC (lúc 9h30). Ảnh: SJC
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang đang tăng từ 208 - 500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 600 | 600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 600 | 600 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 600 | 600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 500 | 500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 495 | 495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 375 | 375 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 340 | 340 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 305 | 305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 292 | 292 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 208 | 208 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/8/2025 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 124,40-125,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 21/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 21/8/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 124.400 | 125.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 124.400 | 125.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 124.400 | 125.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 117.300 | 119.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 117.300 | 119.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 117.100 | 118.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 113.223 | 117.723 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 82.134 | 89.334 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 73.810 | 81.010 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 65.486 | 72.686 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 62.276 | 69.476 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42.536 | 49.736 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 21/8/2025 (tính đến 9h30)