Giá vàng hôm nay 24/8 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay đang ở quanh giá 3.371,2 - 3.371,7 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý tăng nóng lên ngưỡng 3.370,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới duy trì ổn định quanh mức cao 3.370 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giữ ở ngưỡng khá thấp.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 97,72.

Biểu đồ giá vàng thế giới tuần này. Ảnh: Investing
Giá vàng hôm nay 24/8 trên thế giới không có biến động mới. Tổng kết tuần này, giá vàng toàn cầu biến động khá mạnh.
Theo đó, vàng có xu hướng giảm ở những phiên đầu tuần nhưng sau đó bật tăng mạnh sau bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell đã tạo nên tâm lý lạc quan, kỳ vọng vào đợt giảm lãi suất tiền tệ trong thời gian tới.
Có điều, các nhà phân tích lưu ý rằng bất kỳ trở ngại nào trong chính sách tiền tệ của Fed cũng có thể hạn chế đà tăng của kim loại quý. Kết thúc tuần này, vàng đã tăng giá thêm 1,12% so với tuần trước.
Phát biểu tại hội nghị thường niên của Fed, ông Powell cho biết Fed có thể phải điều chỉnh chính sách tiền tệ sớm nhất ngay trong tháng 9, do nguy cơ lạm phát gia tăng và tăng trưởng kinh tế chậm lại.
Theo Naeem Aslam, Giám đốc Chiến lược Đầu tư tại Zaye Capital Markets, tuyên bố của ông Powell được coi là một tín hiệu ôn hòa, giúp giá vàng trở lại đà tăng. Ole Hansen, Trưởng chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank, cũng nhận định rằng Fed đã mở ra cơ hội cho nhiều đợt cắt giảm lãi suất vào cuối năm, tạo điều kiện thuận lợi cho kim loại quý.

Bảng giá vàng hôm nay 24/8/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Christopher Vecchio, Trưởng chiến lược hợp đồng tương lai và ngoại hối tại Tastylive.com, cho rằng vàng đang sẵn sàng bứt phá khi Fed nới lỏng chính sách, đặc biệt khi lạm phát đang tiến gần mốc 3%. Tuy nhiên, để đạt đỉnh kỷ lục hơn 3.500 USD/ounce, vàng cần vượt qua ngưỡng kháng cự 3.450 USD.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/8/2025 trên thế giới vẫn giao dịch ở mức 3.371 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 24/8 ở trong nước
Hiện tại (24/8), thị trường vàng trong nước không có biến động mới so với hôm qua.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 24/8/2025
Cụ thể:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 125,60-126,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 125,60-126,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 125,60-126,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 125,60-126,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 125,60-126,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 125,60-126,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 tuần này tại Công ty SJC (từ ngày 18-24/8/2025 ). Ảnh: SJC
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa tăng mạnh. Theo đó, giá vàng 9999 tăng 2,1 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua và bán; còn vàng nhẫn và nữ trang thêm từ 493 ngàn đến 1,9 triệu đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với tuần trước (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 2.100 | 2.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 2.100 | 2.100 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 2.100 | 2.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1.900 | 1.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 1.900 | 1.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 1.900 | 1.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 1.881 | 1.881 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 1.125 | 1.425 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 992 | 1.292 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 859 | 1.159 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 808 | 1.108 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 493 | 793 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/8/2025 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 125,60-126,60 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 24/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 24/8/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 125.600 | 126.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 125.600 | 126.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 125.600 | 126.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 118.500 | 121.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 118.500 | 121.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 118.300 | 120.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 114.411 | 118.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 82.734 | 90.234 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 74.326 | 81.826 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 65.918 | 73.418 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 62.675 | 70.175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42.737 | 50.237 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 24/8/2025