Giá vàng hôm nay 16/12/2025 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh ngưỡng giá 4.312,2 - 4.312,7 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này tăng nhẹ 5,6 USD; lên mức 4.304,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 4.310 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đi ngang.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 98,27.
Biểu đồ giá vàng hôm nay 16/12 trên thế giới mới nhất (tính đến 7h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua tăng lên mức cao nhất gần 2 tháng do đồng USD suy yếu và nhu cầu trú ẩn an toàn tăng khi tình hình địa chính trị trên toàn cầu diễn biến phức tạp.
Các chuyên gia quốc tế tin rằng, đà tăng của giá kim loại quý này ngày càng được củng cố bởi nhiều yếu tố thuận lợi. Theo ông Giovanni Staunovo, chuyên gia phân tích của UBS, nhu cầu mua vàng từ nhà đầu tư và các ngân hàng trung ương đã tăng liên tiếp trong ba tháng.
Quyết định cắt giảm 25 điểm cơ bản lãi suất của Fed cùng kỳ vọng tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ, trong bối cảnh lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, càng làm gia tăng sức hấp dẫn của vàng – tài sản không sinh lãi. Bên cạnh đó, những căng thẳng địa chính trị liên quan đến tranh chấp giữa EU và Nga cũng thúc đẩy dòng tiền tìm đến các tài sản an toàn.
Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 16/12 tăng hay giảm?
Chia sẻ quan điểm lạc quan, các chuyên gia tại FXTM và Forex.com nhận định vàng vẫn có nền tảng vững chắc để hướng tới các mốc giá cao hơn trong trung và dài hạn, đồng thời duy trì vai trò trụ cột trong danh mục đầu tư trước những biến động của kinh tế toàn cầu.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/12/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 4.312 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 16/12/2025 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 16/12, thị trường vàng trong nước vẫn duy trì giao dịch quanh ngưỡng giá 154,20-157,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 tăng tới 900 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 15/12. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 155,20-157,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 155,20-157,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 154,20-157,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 155,20-157,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 155,20-157,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 156,00-157,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang chỉ tăng từ 34-800 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
| Loại vàng | So với đầu phiên 15/12 (ngàn đồng/lượng) | |
| Mua vào | Bán ra | |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 900 | 900 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 900 | 900 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 900 | 900 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 500 | 800 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 500 | 800 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 500 | 800 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 492 | 792 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 300 | 600 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 244 | 544 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 188 | 488 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 167 | 467 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 34 | 334 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 16/12/2025 ở trong nước vẫn có thể tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/12/2025
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 15/12/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
| TP.HCM | ||
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 155.200 | 157.200 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 155.200 | 157.220 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 155.200 | 157.230 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 151.600 | 154.400 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 151.600 | 154.500 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 149.600 | 152.900 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 146.086 | 151.386 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 106.536 | 114.836 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 95.832 | 104.132 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 85.128 | 93.428 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 81.000 | 89.300 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 55.616 | 63.916 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 15/12/2025

























