Giá vàng hôm nay 16/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay đang ở quanh giá 4.085,8 - 4.086,3 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này giữ ở mức 4.085,8 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới duy trì ổn định tại ngưỡng 4.200 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD neo ở mức cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang có mức 99,30.
Biểu đồ giá vàng thế giới tuần này. Ảnh: TradingView
Thị trường vàng toàn cầu tuần này có quay đầu tăng mạnh tới 2,11%, qua đó xóa sạch mức giảm của phiên trước. Kỳ vọng Mỹ sớm cắt giảm lãi suất do triển vọng kinh tế suy yếu tiếp tục hỗ trợ mạnh cho kim loại quý, giúp giá kim loại quý này hồi phục mạnh mẽ so với tuần trước.
Đà tăng của vàng được cho là chịu tác động từ hiện tượng “gamma squeeze”, khi các nhà giao dịch bán quyền chọn giá rẻ buộc phải mua hợp đồng tương lai để phòng hộ, khuếch đại dao động giá trong bối cảnh thanh khoản thấp.
Chiến lược gia Daniel Ghali (TD Securities) cho biết khối lượng giao dịch giảm trên thị trường phi tập trung khiến giá vàng dễ bị kích động hơn. Dù đã lùi khỏi mức đỉnh hơn 4.380 USD/ounce, vàng vẫn tăng gần 60% từ đầu năm nhờ lực mua của ngân hàng trung ương và tâm lý phòng hộ của nhà đầu tư.
Bảng giá vàng hôm nay 16/11/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Thị trường cũng đặt cược FED sẽ tăng bơm thanh khoản sau tín hiệu cho thấy cơ quan này sẵn sàng mua lại tài sản. Trong khi đó, giới phân tích vẫn chia rẽ về khả năng lãi suất giảm khi nhiều quan chức FED giữ quan điểm thận trọng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/11/2025 trên thế giới tiếp tục giao dịch quanh mức 4.086,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/11 ở trong nước
Hiện tại (16/11), thị trường vàng trong nước không thay đổi so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/11/2025
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 149,00-151,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 148,00-151,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 149,00-151,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 149,00-151,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 149,00-151,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 150,00-151,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Biểu đồ giá vàng 9999 tuần này tại Công ty SJC (từ ngày 10-16/11/2025 ). Ảnh: SJC
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa đồng loạt tăng nóng khi giá vàng 9999 thêm 2,6 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua và bán. Trong khi đó, mặt hàng vàng nhẫn và nữ trang tăng mạnh hơn khi thêm từ 1,334 - 3,200 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với tuần trước.
| Loại vàng | So với tuần trước (ngàn đồng/lượng) | |
| Mua vào | Bán ra | |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 2.600 | 2.600 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 2.600 | 2.600 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 2.600 | 2.600 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 3.200 | 3.200 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 3.200 | 3.200 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 3.200 | 3.200 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 3.169 | 3.169 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 2.400 | 2.400 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 2.176 | 2.176 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 1.952 | 1.952 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 1.866 | 1.866 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 1.334 | 1.334 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/11/2025 ở trong nước vẫn niêm yết quanh mức 148,00-151,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 16/11/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
| TP.HCM | ||
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 149.000 | 151.000 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 149.000 | 151.020 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 149.000 | 151.030 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 146.500 | 149.000 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 146.500 | 149.100 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 145.000 | 148.000 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 142.035 | 146.535 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 103.661 | 111.161 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 93.300 | 100.800 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 82.939 | 90.439 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 78.943 | 86.443 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 54.372 | 61.872 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 16/11/2025


























