Giá vàng hôm nay 14/11/2025 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức giá 4.186,7 - 4.187,2 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý quay đầu giảm 13,60 USD; về mức 4.170,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới dần hồi phục và đang hướng tới ngưỡng 4.190 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD cũng tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) thêm 0,05%; ở mức 99,23.
Biểu đồ giá vàng hôm nay 14/11 trên thế giới mới nhất (tính đến 7h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm qua quay đầu giảm khi thị trường toàn cầu đồng loạt bán tháo sau thông tin chính phủ Mỹ hoạt động trở lại.
Sau 43 ngày đóng cửa kỷ lục, chính phủ Mỹ hoạt động trở lại nhờ thỏa thuận tạm thời kéo dài tới ngày 30/1, nhưng diễn biến này không cải thiện tâm lý mà ngược lại kích hoạt làn sóng chốt lời trên thị trường.
Theo nhà giao dịch độc lập Tai Wong, kim loại quý bị cuốn vào đợt bán tháo diện rộng, trong bối cảnh cổ phiếu, trái phiếu, đồng đô la và tiền điện tử đồng loạt giảm giá.
Ban đầu, vàng và bạc tăng khi giới đầu tư kỳ vọng dữ liệu kinh tế sau thời gian chính phủ ngừng hoạt động sẽ phản ánh thị trường lao động Mỹ suy yếu, qua đó thúc đẩy Fed thực hiện ít nhất một đợt giảm lãi suất vào tháng 12.
Dự báo giá vàng 9999 24k 18K SJC DOJI PNJ ngày 14/11 tăng hay giảm?
Tuy nhiên, lo ngại lạm phát cùng tín hiệu ổn định tương đối của thị trường việc làm sau hai lần Fed hạ lãi suất trong năm khiến nhiều quan chức ngân hàng trung ương thận trọng hơn trong việc nới lỏng. Chủ tịch Fed Jerome Powell cũng cảnh báo khả năng cắt giảm thêm là không chắc chắn do thiếu dữ liệu.
Dù vậy, giới phân tích nhận định căng thẳng địa chính trị gia tăng có thể tiếp tục hỗ trợ giá vàng như một kênh trú ẩn an toàn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/11/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 4.187 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 14/11/2025 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 14/11, thị trường vàng trong nước duy trì giao dịch quanh ngưỡng giá 151,50-154,50 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 tăng mạnh thêm 1,2 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 13/11. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 152,50-154,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 152,50-154,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 151,50-154,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 152,50-154,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 152,50-154,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 153,50-154,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang cũng thêm từ 500 ngàn đến 1,2 triệu đồng/lượng (tùy loại) so với phiên đầu phiên.
| Loại vàng | So với đầu phiên 13/11 (ngàn đồng/lượng) | |
| Mua vào | Bán ra | |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 1.200 | 1.200 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 1.200 | 1.200 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1.200 | 1.200 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1.200 | 1.200 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 1.200 | 1.200 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 1.200 | 1.200 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 1.188 | 1.188 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 900 | 900 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 816 | 816 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 732 | 732 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 700 | 700 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 500 | 500 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 14/11/2025 ở trong nước có thể quay đầu giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/11/2025
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 13/11/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 152.500 | 154.500 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 152.500 | 154.520 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 152.500 | 154.530 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 150.200 | 152.700 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 150.200 | 152.800 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 148.700 | 151.700 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 145.698 | 150.198 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 106.436 | 113.936 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 95.816 | 103.316 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 85.196 | 92.696 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 81.100 | 88.600 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 55.915 | 63.415 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/11/2025

























