Bảng giá vàng hôm nay 4/11/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Giá vàng hôm nay 4/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h30) đang ở quanh giá 3.982,2 - 3.982,7 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý giảm nhẹ về mức 4.000,4 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới đã trở lại ngưỡng 4.000 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,09%; ở mức 99,97.
  Biểu đồ giá vàng hôm nay 4/11/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 9h30). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục đà giảm do chịu áp lực từ đồng USD tăng lên ngưỡng cao nhất 3 tháng qua, trong bối cảnh giới đầu tư thận trọng chờ đợi báo cáo việc làm khu vực tư nhân Mỹ nhằm đánh giá khả năng Fed có tiếp tục hạ lãi suất trong năm nay hay không.
Theo chuyên gia Edward Meir của Marexiá, giá vàng vàng đang trong giai đoạn thiết lập vùng giao dịch mới, có thể dao động từ 3.000 USD đến khoảng giữa 4.000 USD/ounce. Ông cho rằng, đây là giai đoạn tích lũy hợp lý sau đợt tăng mạnh vừa qua.
Từ đầu năm đến nay, vàng đã tăng tới 53%, song hiện giảm hơn 8% so với mức đỉnh lịch sử ngày 20/10. Giới đầu tư đang chờ đợi các dữ liệu kinh tế Mỹ, gồm báo cáo việc làm khu vực tư nhân (ADP) và chỉ số PMI của ISM, để đánh giá định hướng chính sách tiền tệ của Fed. Việc chính phủ Mỹ đóng cửa khiến nhiều báo cáo kinh tế quan trọng bị đình trệ, gia tăng sự bất định trên thị trường.
Tuần trước, Fed giảm lãi suất lần thứ hai trong năm, song Chủ tịch Jerome Powell cho biết chưa chắc sẽ tiếp tục nới lỏng trong thời gian tới. Khả năng Fed cắt giảm lãi suất tháng 12 hiện chỉ còn 65,3%. Theo chuyên gia Ole Hansen của Saxo Bank, việc giá vàng chững lại chỉ mang tính tạm thời.
Trong khi đó, việc Trung Quốc chấm dứt chính sách miễn thuế cho một số nhà bán lẻ vàng có thể làm giảm nhu cầu tại thị trường tiêu thụ lớn nhất thế giới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/11/2025 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 3.982 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 4/11 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay (4/11), thị trường vàng trong nước tiếp tục đà giảm so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 4/11/2025
Theo đó, 9999 mất thêm 800 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán:
Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 146,20-148,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 145,20-148,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 146,20-148,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 146,20-148,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 146,20-148,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 147,20-148,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
  Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 4/11 tại Công ty SJC (lúc 9h30). Ảnh: SJC
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang chỉ giảm nhẹ từ 209-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
| Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
| Mua vào | Bán ra | |
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | -800 | -800 | 
| Vàng SJC 5 chỉ | -800 | -800 | 
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -800 | -800 | 
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -500 | -500 | 
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -500 | -500 | 
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -500 | -500 | 
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -495 | -495 | 
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -375 | -375 | 
| Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -340 | -340 | 
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -305 | -305 | 
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -292 | -292 | 
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -209 | -209 | 
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/11/2025 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 145,20-148,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 4/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 4/11/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA | 
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 146.200 | 148.200 | 
| Vàng SJC 5 chỉ | 146.200 | 148.220 | 
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 146.200 | 148.230 | 
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 143.400 | 145.900 | 
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 143.400 | 146.000 | 
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 141.900 | 144.900 | 
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 138.965 | 143.465 | 
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 101.336 | 108.836 | 
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 91.192 | 98.692 | 
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 81.048 | 88.548 | 
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 77.135 | 84.635 | 
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 53.079 | 60.579 | 
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 4/11/2025 (tính đến 9h30)



























