Giá vàng hôm nay 18/8 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 8h40) đang ở quanh giá 3.343,9 - 3.344,4 USD/ounce. Tuần qua, giá kim loại quý neo tại ngưỡng 3.335,7 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới đã leo lên trên mốc 3.340 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%; ở mức 97,90.

Biểu đồ giá vàng hôm nay 18/8/2025 trên thế giới mới nhất (lúc 8h40). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới bật tăng mạnh ngay trong phiên đầu tuần mới, mặc cho đồng USD đang hồi phục.
Kevin Grady, Chủ tịch Phoenix Futures and Options, nhận định lãi suất hiện tại cao hơn mức cần thiết và dự đoán Fed có thể cắt giảm 50 điểm cơ bản nếu lạm phát không tăng mạnh.
Theo ông, lạm phát gần đây chủ yếu do tác động từ thuế quan, và nếu loại trừ yếu tố này, lạm phát chỉ ở mức 2%, không phải xu hướng dài hạn. Về thị trường vàng, Grady cho biết thị trường đang điều chỉnh sau biến động lớn tuần trước, khi chênh lệch giá giữa hợp đồng tương lai và vàng vật chất tăng từ 8 USD lên hơn 100 USD vào ngày 21/7, trước khi giảm xuống 60 USD sau xác nhận vàng không bị áp thuế.

Bảng giá vàng hôm nay 18/8/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
Ông nhấn mạnh sự biến động này gây khó khăn cho giao dịch vàng vật chất, đặc biệt với các ngân hàng và nhà đầu tư. Trong khi đó, chỉ số CPI tháng 7 tăng 0,2% so với tháng trước và 2,7% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn kỳ vọng. Lạm phát cơ bản hàng năm đạt 3,1%, cao hơn mức dự báo 3%.
Theo bà Joanne Hsu và ông Bill Adams, niềm tin tiêu dùng giảm do lo ngại về lạm phát, dù chi tiêu vẫn tăng ở một số nhóm hàng như xe điện, đồ nội thất và quần áo.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/8/2025 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 3.344 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 18/8 ở trong nước
Tính đến 8h40 hôm nay (18/8), thị trường vàng trong nước nhích nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 tăng thêm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và cả chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 18/8/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 123,70-124,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 123,70-124,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 123,70-124,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 123,70-124,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 123,70-124,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 123,70-124,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 18/8 tại Công ty SJC (lúc 8h40). Ảnh: SJC
Trong khi đó, mặt hàng vàng nhẫn và nữ trang nhích nhẹ từ 84 - 200 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 200 | 200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 198 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 117 | 117 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 84 | 84 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/8/2025 ở trong nước (lúc 8h40) đang niêm yết quanh mức 123,70-124,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 18/8/2025 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 123.700 | 124.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 123.700 | 124.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 123.700 | 124.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 116.800 | 119.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 116.800 | 119.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 116.600 | 118.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 112.728 | 117.228 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 81.759 | 88.959 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 73.470 | 80.670 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 65.181 | 72.381 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 61.984 | 69.184 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42.328 | 49.528 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 18/8/2025 (tính đến 8h40)