| Hotline: 0983.970.780

Thứ năm 22/05/2025 - 06:10

Đất đai

Trường hợp nào phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ?

Thứ Ba 15/06/2021 - 09:00

Bố mẹ của ông Hồ Trung Duẩn (Nghệ An) có một thửa đất sản xuất nông nghiệp được khai hoang từ năm 1979, chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Năm 2001, bố mẹ ông Duẩn cho ông thửa đất này. Ông Duẩn làm nhà và ở ổn định liên tục từ đó đến nay, không tranh chấp.

<div> <p>Nay, &ocirc;ng Duẩn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Chi cục Thuế cho biết, do &ocirc;ng vi phạm ph&aacute;p luật đất đai n&ecirc;n phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo bảng gi&aacute; Nh&agrave; nước, hạn mức đất ở tại địa phương.</p> <p>&Ocirc;ng Duẩn hỏi, như vậy c&oacute; đ&uacute;ng hay kh&ocirc;ng? &Ocirc;ng sử dụng đất để l&agrave;m nh&agrave; ở trước ng&agrave;y 1/7/2004 kh&ocirc;ng bị UBND x&atilde; lập bi&ecirc;n bản vi phạm về đất đai.</p> <p><em>Về vấn đề n&agrave;y, Luật sư Trần Văn To&agrave;n, Văn ph&ograve;ng luật sư Kh&aacute;nh Hưng, Đo&agrave;n luật sư H&agrave; Nội trả lời &ocirc;ng Hồ Trung Duẩn như sau:</em></p> <p>Tiền sử dụng đất l&agrave; số tiền m&agrave; người sử dụng đất phải trả cho Nh&agrave; nước khi được Nh&agrave; nước giao đất c&oacute; thu tiền sử dụng đất, cho ph&eacute;p chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất, c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận).</p> <p>Tiền sử dụng đất phải nộp căn cứ v&agrave;o: Diện t&iacute;ch đất được giao, được c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất; mục đ&iacute;ch sử dụng đất; gi&aacute; đất t&iacute;nh thu tiền sử dụng đất l&agrave; gi&aacute; đất theo bảng gi&aacute; đất do UBND cấp tỉnh quy định hoặc gi&aacute; đất cụ thể.</p> <p>Khoản 3 Điều 2 Nghị định số <span>45/2014/NĐ-CP</span> ng&agrave;y 15/5/2014 của Ch&iacute;nh phủ về thu tiền sử dụng đất (t&igrave;nh trạng c&ograve;n hiệu lực) quy định, hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đang sử dụng đất l&agrave;m nh&agrave; ở được Nh&agrave; nước c&ocirc;ng nhận c&oacute; thời hạn l&acirc;u d&agrave;i trước ng&agrave;y 1/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất (gọi tắt l&agrave; Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ t&agrave;i ch&iacute;nh theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 v&agrave; Điều 9 Nghị định n&agrave;y, cụ thể:</p> <p><em>Trường hợp c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đối với đất đ&atilde; sử dụng ổn định từ trước ng&agrave;y 15/10/1993 m&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; một trong c&aacute;c loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai: </em></p> <p>Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đang sử dụng đất c&oacute; nh&agrave; ở từ trước ng&agrave;y 15/10/1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất kh&ocirc;ng c&oacute; một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định số <span>43/2014/NĐ-CP</span> của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết thi h&agrave;nh một số điều của <span>Luật Đất đai</span>, nếu được cấp Giấy chứng nhận th&igrave; người sử dụng đất kh&ocirc;ng phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện t&iacute;ch đất ở đang sử dụng trong hạn mức c&ocirc;ng nhận đất ở cho mỗi hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n; đối với diện t&iacute;ch đất ở vượt hạn mức c&ocirc;ng nhận đất ở (nếu c&oacute;) th&igrave; phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định n&agrave;y tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p>Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n sử dụng đất để ở m&agrave; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đ&atilde; c&oacute; một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết thi h&agrave;nh một số điều của Luật Đất đai, nhưng nay nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở th&igrave; phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện t&iacute;ch đất trong hạn mức c&ocirc;ng nhận đất ở theo gi&aacute; đất quy định tại bảng gi&aacute; đất; nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện t&iacute;ch đất vượt hạn mức c&ocirc;ng nhận đất ở theo gi&aacute; đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định n&agrave;y tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p><em>Trường hợp c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đối với đất đ&atilde; sử dụng từ ng&agrave;y 15/10/1993 đến trước ng&agrave;y 1/7/2004 m&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai:</em></p> <p>Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đang sử dụng đất c&oacute; nh&agrave; ở v&agrave; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất kh&ocirc;ng c&oacute; một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết thi h&agrave;nh một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận th&igrave; phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện t&iacute;ch đất trong hạn mức giao đất ở theo gi&aacute; đất quy định tại bảng gi&aacute; đất; đối với diện t&iacute;ch đất ở vượt hạn mức (nếu c&oacute;) th&igrave; phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định n&agrave;y tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p>Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n sử dụng đất ở m&agrave; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đ&atilde; c&oacute; một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết thi h&agrave;nh một số điều của Luật Đất đai nhưng nay nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở th&igrave; phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất quy định tại bảng gi&aacute; đất đối với phần diện t&iacute;ch đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện t&iacute;ch vượt hạn mức giao đất ở (nếu c&oacute;), phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định n&agrave;y tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p><em>Trường hợp c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đối với đất ở c&oacute; nguồn gốc được giao kh&ocirc;ng đ&uacute;ng thẩm quyền trước ng&agrave;y 1/7/2004:</em></p> <p>Trường hợp sử dụng đất c&oacute; nh&agrave; ở ổn định, khi được cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận th&igrave; thu tiền sử dụng đất như sau:</p> <p>- Trường hợp sử dụng đất c&oacute; nh&agrave; ở từ trước ng&agrave;y 15/10/1993 v&agrave; c&oacute; giấy tờ chứng minh về việc đ&atilde; nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất th&igrave; khi được cấp Giấy chứng nhận kh&ocirc;ng phải nộp tiền sử dụng đất.</p> <p>- Trường hợp sử dụng đất c&oacute; nh&agrave; ở ổn định trong khoảng thời gian từ ng&agrave;y 15/10/1993 đến trước ng&agrave;y 1/7/2004 v&agrave; c&oacute; giấy tờ chứng minh đ&atilde; nộp tiền để được sử dụng đất, th&igrave; thu tiền sử dụng đất như sau:</p> <p>Nếu giấy tờ chứng minh đ&atilde; nộp tiền để được sử dụng đất theo đ&uacute;ng mức thu quy định của ph&aacute;p luật đất đai năm 1993 th&igrave; kh&ocirc;ng thu tiền sử dụng đất;</p> <p>Nếu giấy tờ chứng minh đ&atilde; nộp tiền để được sử dụng đất thấp hơn mức thu quy định của ph&aacute;p luật đất đai năm 1993 th&igrave; số tiền đ&atilde; nộp được quy đổi ra tỷ lệ % diện t&iacute;ch đ&atilde; ho&agrave;n th&agrave;nh việc nộp tiền sử dụng đất theo ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; gi&aacute; đất tại thời điểm đ&atilde; nộp tiền; phần diện t&iacute;ch đất c&ograve;n lại thực hiện thu tiền sử dụng đất theo ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; gi&aacute; đất tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p>- Trường hợp sử dụng đất c&oacute; nh&agrave; ở ổn định trước ng&agrave;y 1/7/2004 v&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; giấy tờ chứng minh đ&atilde; nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp Giấy chứng nhận th&igrave; thu tiền sử dụng đất như sau:</p> <p>Trường hợp đất đ&atilde; được sử dụng ổn định từ trước ng&agrave;y 15/10/1993 th&igrave; thu tiền sử dụng đất bằng 40% tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất ở đối với phần diện t&iacute;ch đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương theo gi&aacute; đất quy định tại bảng gi&aacute; đất tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền; bằng 100% tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất ở đối với phần diện t&iacute;ch vượt hạn mức giao đất ở (nếu c&oacute;) theo gi&aacute; đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định n&agrave;y tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p>Trường hợp đất đ&atilde; được sử dụng ổn định từ ng&agrave;y 15/10/1993 đến trước ng&agrave;y 1/7/2004 th&igrave; thu tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện t&iacute;ch trong hạn mức giao đất ở theo gi&aacute; đất quy định tại bảng gi&aacute; đất; bằng 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện t&iacute;ch vượt hạn mức giao đất ở (nếu c&oacute;) theo gi&aacute; đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định n&agrave;y tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p>Diện t&iacute;ch đất c&ograve;n lại kh&ocirc;ng c&oacute; nh&agrave; ở (nếu c&oacute;) được x&aacute;c định l&agrave; đất n&ocirc;ng nghiệp theo hiện trạng sử dụng khi cấp Giấy chứng nhận. Nếu người sử dụng đất đề nghị được chuyển sang sử dụng v&agrave;o mục đ&iacute;ch đất ở v&agrave; được cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở th&igrave; phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức ch&ecirc;nh lệch giữa thu tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất ở với thu tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất n&ocirc;ng nghiệp tại thời điểm c&oacute; quyết định chuyển mục đ&iacute;ch của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p><em>Trường hợp c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đối với đất ở c&oacute; nguồn gốc được giao kh&ocirc;ng đ&uacute;ng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ng&agrave;y 1/7/2004 đến trước ng&agrave;y 1/7/2014 m&agrave; nay được Nh&agrave; nước x&eacute;t cấp Giấy chứng nhận:</em></p> <p>Hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n sử dụng đất c&oacute; nguồn gốc do lấn, chiếm hoặc đất được giao, được cho thu&ecirc; kh&ocirc;ng đ&uacute;ng thẩm quyền kể từ ng&agrave;y 1/7/2004 đến trước ng&agrave;y 1/7/2014 nhưng nay ph&ugrave; hợp với quy hoạch sử dụng đất, nếu được cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 9 Điều 210 Luật Đất đai th&igrave; phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo gi&aacute; đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định n&agrave;y tại thời điểm c&oacute; quyết định c&ocirc;ng nhận quyền sử dụng đất của cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền.</p> <p>Việc &ocirc;ng Hồ Trung Duẩn (Nghệ An) hỏi về mức nộp tiền sử dụng đất đối với đất đang c&oacute; nh&agrave; ở khi được cấp Giấy chứng nhận, do th&ocirc;ng tin &ocirc;ng Duẩn cung cấp chưa c&oacute; đầy đủ c&aacute;c dữ liệu về: Diện t&iacute;ch đất &ocirc;ng đang sử dụng; &ocirc;ng c&oacute; hay kh&ocirc;ng c&oacute; giấy tờ về đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai; ch&iacute;nh quyền địa phương c&oacute; hay kh&ocirc;ng c&oacute; t&agrave;i liệu, căn cứ chứng minh tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất gia đ&igrave;nh &ocirc;ng Duẩn c&oacute; một trong c&aacute;c h&agrave;nh vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP? V&igrave; vậy, luật sư kh&ocirc;ng c&oacute; đủ cơ sở trả lời ch&iacute;nh x&aacute;c việc gia đ&igrave;nh &ocirc;ng phải nộp bao nhi&ecirc;u % tiền sử dụng đất l&agrave; đ&uacute;ng quy định.</p> <p>Đề nghị &ocirc;ng Hồ Trung Duẩn căn cứ diện t&iacute;ch đất, nguồn gốc đất, thời điểm bắt đầu sử dụng đất l&agrave;m nh&agrave; ở, địa chỉ thửa đất, giấy tờ về đất (nếu c&oacute;), đối chiếu với quy định về thu tiền sử dụng đất tại c&aacute;c Điều 6, 7, 8, 9 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (n&ecirc;u tr&ecirc;n); đối chiếu quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP về căn cứ x&aacute;c định việc sử dụng đất ổn định v&agrave; việc xử l&yacute;, cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n sử dụng đất c&oacute; vi phạm ph&aacute;p luật đất đai trước ng&agrave;y 1/7/2014; Th&ocirc;ng tư số <span>76/2014/TT-BTC</span> ng&agrave;y 16/6/2014 đ&atilde; được sửa đổi, bổ sung một số Điều bởi Th&ocirc;ng tư số 10/2018/TT-BTC ng&agrave;y 30/1/2018 của Bộ T&agrave;i ch&iacute;nh (t&igrave;nh trạng c&ograve;n hiệu lực); Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ng&agrave;y 3/4/2018 của UBND tỉnh Nghệ An ban h&agrave;nh quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất cho hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n đang sử dụng đất ở v&agrave; đất vườn, ao gắn liền với đất ở tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Nghệ An (t&igrave;nh trạng c&ograve;n hiệu lực); Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ng&agrave;y 12/12/2019 đ&atilde; sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 bởi Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ng&agrave;y 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định bảng gi&aacute; đất tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ng&agrave;y 1/1/2020 đến ng&agrave;y 31/12/2024 v&agrave; Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ng&agrave;y 5/1/2021 của UBND tỉnh Nghệ An ban h&agrave;nh hệ số điều chỉnh gi&aacute; đất năm 2021 tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Nghệ An (t&igrave;nh trạng c&ograve;n hiệu lực), để r&otilde; diện t&iacute;ch trong hạn mức c&ocirc;ng nhận đất ở, diện t&iacute;ch vượt hạn mức đất ở, gi&aacute; đất để x&aacute;c định mức tiền sử dụng đất, nghĩa vụ t&agrave;i ch&iacute;nh phải nộp&nbsp; khi &ocirc;ng Duẩn được Nh&agrave; nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <strong><em>Luật sư Trần Văn To&agrave;n</em></strong></p> <p><strong>VPLS Kh&aacute;nh Hưng, Đo&agrave;n luật sư H&agrave; Nội</strong></p> <em>* Th&ocirc;ng tin chuy&ecirc;n mục c&oacute; gi&aacute; trị tham khảo với người đọc, kh&ocirc;ng d&ugrave;ng l&agrave;m t&agrave;i liệu trong tố tụng ph&aacute;p luật.</em></div>

Link nội dung: https://nongnghiepmoitruong.vn/truong-hop-nao-phai-nop-tien-su-dung-dat-khi-cap-so-do-d683606.html