| Hotline: 0983.970.780

Thứ sáu 30/05/2025 - 07:32

Đất đai

Quy định mới về khung giá đất

Thứ Sáu 20/12/2019 - 20:04

(Chinhphu.vn) - Theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất vừa được Chính phủ ban hành, mức giá tối đa đối với đất ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 162 triệu đồng/m2.

<div> <table align="center"> <tbody> <tr> <td><img alt="" src="https://i.ex-cdn.com/nongnghiepmoitruong.vn/files/baotainguyenmoitruong.vn/2019/11/23/nghi-dinh-ve-khung-gia-dat_2012111428.jpg" /></td> </tr> <tr> <td class="desc">Ảnh minh họa</td> </tr> </tbody> </table> <p>Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định khung gi&aacute; đất đối với nh&oacute;m đất n&ocirc;ng nghiệp gồm khung gi&aacute; đất trồng c&acirc;y h&agrave;ng năm (gồm đất trồng l&uacute;a v&agrave; đất trồng c&acirc;y h&agrave;ng năm kh&aacute;c); khung gi&aacute; đất trồng c&acirc;y l&acirc;u năm; khung gi&aacute; đất rừng sản xuất; khung gi&aacute; đất nu&ocirc;i trồng thủy sản v&agrave; khung gi&aacute; đất l&agrave;m muối.<br /> <br /> Đối với nh&oacute;m đất phi n&ocirc;ng nghiệp, Nghị định quy định khung gi&aacute; đất ở tại n&ocirc;ng th&ocirc;n; khung gi&aacute; đất thương mại, dịch vụ tại n&ocirc;ng th&ocirc;n; khung gi&aacute; đất sản xuất, kinh doanh phi n&ocirc;ng nghiệp kh&ocirc;ng phải l&agrave; đất thương mại, dịch vụ tại n&ocirc;ng th&ocirc;n; khung gi&aacute; đất ở tại đ&ocirc; thị; khung gi&aacute; đất thương mại, dịch vụ tại đ&ocirc; thị; khung gi&aacute; đất sản xuất, kinh doanh phi n&ocirc;ng nghiệp kh&ocirc;ng phải l&agrave; đất thương mại, dịch vụ tại đ&ocirc; thị.</p> <p>Nghị định cũng quy định 7 v&ugrave;ng kinh tế để x&acirc;y dựng khung gi&aacute; đất. Cụ thể,<span> v&ugrave;ng trung du v&agrave; miền n&uacute;i ph&iacute;a Bắc gồm c&aacute;c tỉnh:&nbsp;Điện Bi&ecirc;n, Lai Ch&acirc;u, Sơn La, H&ograve;a B&igrave;nh, H&agrave; Giang, Tuy&ecirc;n Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, L&agrave;o Cai, Y&ecirc;n B&aacute;i, Ph&uacute; Thọ, Lạng Sơn, Th&aacute;i Nguy&ecirc;n, Bắc Giang v&agrave; Quảng Ninh. </span>Với v&ugrave;ng kinh tế n&agrave;y, khung gi&aacute; đất quy định gi&aacute; đất ở tại đ&ocirc; thị loại 1 đến loại 5 tối thiểu l&agrave; 50 ngh&igrave;n đồng/m<sup>2</sup>, tối đa l&agrave; 65 triệu đồng/m<sup>2</sup>.</p> <p>V&ugrave;ng đồng bằng s&ocirc;ng Hồng gồm c&aacute;c tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương:&nbsp;Vĩnh Ph&uacute;c, Bắc Ninh, H&agrave; Nội, Hải Ph&ograve;ng, Hải Dương, Hưng Y&ecirc;n, H&agrave; Nam, Nam Định, Th&aacute;i B&igrave;nh v&agrave; Ninh B&igrave;nh. Gi&aacute; đất ở tại khu vực n&agrave;y được quy định với c&aacute;c đ&ocirc; thị đặc biệt, đ&ocirc; thị từ loại 1 đến loại 5 c&oacute; mức tối thiểu l&agrave; 120 ngh&igrave;n đồng/m<sup>2</sup>, tối đa l&agrave; 162 triệu đồng/m<sup>2</sup>.</p> <p>V&ugrave;ng Bắc Trung bộ gồm c&aacute;c tỉnh:&nbsp;Thanh H&oacute;a, Nghệ An, H&agrave; Tĩnh, Quảng B&igrave;nh, Quảng Trị v&agrave; Thừa Thi&ecirc;n Huế c&oacute; khung gi&aacute;&nbsp;đất ở tại đ&ocirc; thị từ loại 1 đến loại 5 tối thiểu l&agrave; 40 ngh&igrave;n đồng/m<sup>2</sup>, tối đa l&agrave; 65 triệu đồng/m<sup>2</sup>.</p> <p>V&ugrave;ng duy&ecirc;n hải Nam Trung bộ gồm c&aacute;c tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương:&nbsp;Đ&agrave; Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ng&atilde;i, B&igrave;nh Định, Ph&uacute; Y&ecirc;n, Kh&aacute;nh H&ograve;a, Ninh Thuận v&agrave; B&igrave;nh Thuận,&nbsp;với c&aacute;c đ&ocirc; thị từ loại 1 đến loại 5, gi&aacute; đất ở tại đ&ocirc; thị tối thiểu 50 ngh&igrave;n đồng/m<sup>2</sup>, tối đa l&agrave; 76 triệu đồng/m<sup>2</sup>.</p> <p>V&ugrave;ng T&acirc;y Nguy&ecirc;n gồm c&aacute;c tỉnh:&nbsp;Kon Tum, Gia Lai, Đắk N&ocirc;ng, Đắk Lắk v&agrave; L&acirc;m Đồng c&oacute; khung gi&aacute; đất ở tại đ&ocirc; thị từ loại 1 đến loại 5 tối thiểu 50 ngh&igrave;n đồng/m<sup>2</sup>, tối đa l&agrave; 48 triệu đồng/m<sup>2</sup>.</p> <p>V&ugrave;ng Đ&ocirc;ng Nam bộ gồm c&aacute;c tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương:&nbsp;Đồng Nai, B&igrave;nh Dương, B&igrave;nh Phước, B&agrave; Rịa - Vũng T&agrave;u, T&acirc;y Ninh v&agrave; TP.HCM.&nbsp;<span>Gi&aacute; đất ở tại đ&ocirc; thị v&ugrave;ng n&agrave;y với c&aacute;c đ&ocirc; thị: đặc biệt, từ loại 1 đến loại 5, tối thiểu l&agrave; 120 ngh&igrave;n đồng</span>/m<sup>2</sup><span>, tối đa 162 triệu đồng</span>/m<sup>2</sup><span>.</span></p> <p>V&ugrave;ng đồng bằng s&ocirc;ng Cửu Long gồm c&aacute;c tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc Trung ương:&nbsp;Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Th&aacute;p, Vĩnh Long, Tr&agrave; Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, S&oacute;c Trăng, An Giang, Ki&ecirc;n Giang, Bạc Li&ecirc;u v&agrave; C&agrave; Mau. Khung g<span>i&aacute; đất ở tại đ&ocirc; thị v&ugrave;ng n&agrave;y</span> theo loại đ&ocirc; thị từ 1 đến 5, c&oacute; gi&aacute; tối thiểu 50 ngh&igrave;n đồng/m<sup>2</sup>, tối đa 65 triệu đồng/m<sup>2</sup>.</p> <p>Khung gi&aacute; đất tr&ecirc;n được sử dụng l&agrave;m căn cứ để UBND tỉnh, th&agrave;nh phố trực thuộc trung ương x&acirc;y dựng, điều chỉnh bảng gi&aacute; đất tại địa phương.</p> <p>Nghị định cũng y&ecirc;u cầu UBND cấp tỉnh căn cứ v&agrave;o thực tế tại địa phương được quy định mức gi&aacute; tối đa trong bảng gi&aacute; đất, bảng gi&aacute; đất điều chỉnh cao hơn kh&ocirc;ng qu&aacute; 20% so với mức gi&aacute; tối đa của c&ugrave;ng loại đất trong khung gi&aacute; đất.</p> <p>&nbsp;</p> </div>

Link nội dung: https://nongnghiepmoitruong.vn/quy-dinh-moi-ve-khung-gia-dat-d657688.html