| Hotline: 0983.970.780

Thứ ba 20/05/2025 - 10:50

Bạn đọc - Pháp luật

Hướng dẫn thực hiện chuyển quyền sử dụng đất

Thứ Hai 14/09/2020 - 16:17

Ông Lưu Thành Công (Đà Nẵng) hỏi, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được hiểu như thế nào và gồm những loại giấy tờ gì?

<div> <p>Giấy cam kết của b&ecirc;n b&aacute;n cho &ocirc;ng C&ocirc;ng được to&agrave;n quyền sử dụng đất v&agrave; đứng t&ecirc;n tr&ecirc;n Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất c&oacute; được xem l&agrave; giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định hay kh&ocirc;ng?</p> <p><em>Bộ T&agrave;i nguy&ecirc;n v&agrave; M&ocirc;i trường trả lời vấn đề n&agrave;y như sau:</em></p> <p>Khoản 10 Điều 3 <span>Luật Đất đai năm 2013</span> quy định: &ldquo;10. Chuyển quyền sử dụng đất l&agrave; việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người n&agrave;y sang người kh&aacute;c th&ocirc;ng qua c&aacute;c h&igrave;nh thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất v&agrave; g&oacute;p vốn bằng quyền sử dụng đất&rdquo;.</p> <p>Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định:</p> <p>&ldquo;Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thu&ecirc;, cho thu&ecirc; lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, g&oacute;p vốn quyền sử dụng đất</p> <p>1. Người sử dụng đất được thực hiện c&aacute;c quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thu&ecirc;, cho thu&ecirc; lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, g&oacute;p vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật n&agrave;y.</p> <p>2. Nh&oacute;m người sử dụng đất m&agrave; c&oacute; chung quyền sử dụng đất th&igrave; c&oacute; c&aacute;c quyền v&agrave; nghĩa vụ như sau:</p> <p>a) Nh&oacute;m người sử dụng đất gồm hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n th&igrave; c&oacute; quyền v&agrave; nghĩa vụ như quyền v&agrave; nghĩa vụ của hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n theo quy định của Luật n&agrave;y.</p> <p>Trường hợp trong nh&oacute;m người sử dụng đất c&oacute; th&agrave;nh vi&ecirc;n l&agrave; tổ chức kinh tế th&igrave; c&oacute; quyền v&agrave; nghĩa vụ như quyền v&agrave; nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật n&agrave;y;</p> <p>b) Trường hợp nh&oacute;m người sử dụng đất m&agrave; quyền sử dụng đất ph&acirc;n chia được theo phần cho từng th&agrave;nh vi&ecirc;n trong nh&oacute;m, nếu từng th&agrave;nh vi&ecirc;n của nh&oacute;m muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của m&igrave;nh th&igrave; phải thực hiện thủ tục t&aacute;ch thửa theo quy định, l&agrave;m thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất v&agrave; được thực hiện quyền v&agrave; nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật n&agrave;y.</p> <p>Trường hợp quyền sử dụng đất của nh&oacute;m người sử dụng đất kh&ocirc;ng ph&acirc;n chia được theo phần th&igrave; ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền v&agrave; nghĩa vụ của nh&oacute;m người sử dụng đất.</p> <p>3. Việc c&ocirc;ng chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện c&aacute;c quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:</p> <p>a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, g&oacute;p vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất v&agrave; t&agrave;i sản gắn liền với đất phải được c&ocirc;ng chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại Điểm b Khoản n&agrave;y;</p> <p>b) Hợp đồng cho thu&ecirc;, cho thu&ecirc; lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất v&agrave; t&agrave;i sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất n&ocirc;ng nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất v&agrave; t&agrave;i sản gắn liền với đất, t&agrave;i sản gắn liền với đất m&agrave; một b&ecirc;n hoặc c&aacute;c b&ecirc;n tham gia giao dịch l&agrave; tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được c&ocirc;ng chứng hoặc chứng thực theo y&ecirc;u cầu của c&aacute;c b&ecirc;n;</p> <p>c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất v&agrave; t&agrave;i sản gắn liền với đất được c&ocirc;ng chứng hoặc chứng thực theo quy định của ph&aacute;p luật về d&acirc;n sự;</p> <p>d) Việc c&ocirc;ng chứng thực hiện tại c&aacute;c tổ chức h&agrave;nh nghề c&ocirc;ng chứng, việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp x&atilde;&rdquo;.</p> <p>Điều 82 Nghị định số <span>43/2014/NĐ-CP</span> ng&agrave;y 15/5/2014 của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết thi h&agrave;nh một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi theo Nghị định số <span>01/2017/NĐ-CP</span> ng&agrave;y 6/1/2017 của Ch&iacute;nh phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi h&agrave;nh Luật đất đai) quy định:</p> <p>&ldquo;Điều 82. Thủ tục đăng k&yacute;, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất đối với trường hợp đ&atilde; chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định</p> <p>1. C&aacute;c trường hợp đang sử dụng đất sau đ&acirc;y m&agrave; chưa được cấp Giấy chứng nhận v&agrave; kh&ocirc;ng thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều n&agrave;y th&igrave; người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng k&yacute; đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật Đất đai v&agrave; quy định tại Nghị định n&agrave;y m&agrave; kh&ocirc;ng phải l&agrave;m thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ kh&ocirc;ng được y&ecirc;u cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của ph&aacute;p luật:</p> <p>a) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 01 năm 2008;</p> <p>b) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 01 năm 2008 đến trước ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2014 m&agrave; c&oacute; giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai v&agrave; Điều 18 của Nghị định n&agrave;y;</p> <p>c) Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2014.</p> <p>2. Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2014 m&agrave; b&ecirc;n nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ c&oacute; Giấy chứng nhận của b&ecirc;n chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định th&igrave; thực hiện theo quy định như sau:</p> <p>a) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất v&agrave; c&aacute;c giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện c&oacute;;</p> <p>b) Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; đất đai th&ocirc;ng b&aacute;o bằng văn bản cho b&ecirc;n chuyển quyền v&agrave; ni&ecirc;m yết tại trụ sở UBND cấp x&atilde; nơi c&oacute; đất về việc l&agrave;m thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp kh&ocirc;ng r&otilde; địa chỉ của người chuyển quyền để th&ocirc;ng b&aacute;o th&igrave; phải đăng tin tr&ecirc;n phương tiện th&ocirc;ng tin đại ch&uacute;ng của địa phương ba số li&ecirc;n tiếp (chi ph&iacute; đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất trả);</p> <p>c) Sau thời hạn 30 ng&agrave;y, kể từ ng&agrave;y th&ocirc;ng b&aacute;o hoặc đăng tin lần đầu ti&ecirc;n tr&ecirc;n phương tiện th&ocirc;ng tin đại ch&uacute;ng của địa phương m&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; đơn đề nghị giải quyết tranh chấp th&igrave; Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; đất đai lập hồ sơ để tr&igrave;nh cơ quan c&oacute; thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đ&atilde; cấp đối với trường hợp kh&ocirc;ng nộp Giấy chứng nhận để l&agrave;m thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất mới cho b&ecirc;n nhận chuyển quyền.</p> <p>Trường hợp c&oacute; đơn đề nghị giải quyết tranh chấp th&igrave; Văn ph&ograve;ng đăng k&yacute; đất đai hướng dẫn c&aacute;c b&ecirc;n nộp đơn đến cơ quan Nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định&rdquo;.</p> <p>Đề nghị &ocirc;ng C&ocirc;ng nghi&ecirc;n cứu quy định n&ecirc;u tr&ecirc;n v&agrave; li&ecirc;n hệ với Văn ph&ograve;ng Đăng k&yacute; đất đai nơi c&oacute; đất để được xem x&eacute;t cụ thể về t&agrave;i liệu hồ sơ v&agrave; hướng dẫn thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh theo quy định.</p> </div>

Link nội dung: https://nongnghiepmoitruong.vn/huong-dan-thuc-hien-chuyen-quyen-su-dung-dat-d670767.html